10 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1. Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy đinh chân thấp. 
Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã 
sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu 
con có kiểu gen dị hợp? 
A. 6 con B. 8 con C. 5 con D. 3 con 
Câu 2. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Codon 3’ AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mở đầu 
B. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã 
C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon mã hóa cho nhiều loại axit amin 
D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin 
Câu 3. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều 
A. kết thúc bằng metionin B. bắt đầu bằng axit foocmin metionin 
C. bắt đầu bằng axit amin metionin D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN 
Câu 4. Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST là 
A. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST 
B. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST 
C. mất đoạn và lặp đoạn 
D. mất đoạn và đảo đoạn 
Câu 5. Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN 
A. Timin B. Adenin C. Uraxin D. Xitozin
pdf 181 trang Minh Uyên 24/06/2023 5420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf10_de_thi_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_co_huong_dan_giai_chi_tie.pdf

Nội dung text: 10 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ I – ĐỀ SỐ 1 MÔN: SINH HỌC – LỚP 12 Mục tiêu - Ôn tập lý thuyết toàn bộ học kì I của chương trình sách giáo khoa Sinh 12. - Vận dụng linh hoạt lý thuyết đã học trong việc giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Sinh học. - Tổng hợp kiến thức dạng hệ thống, dàn trải tất cả các chương của học kì I – chương trình Sinh 12. Câu 1. Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy đinh chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp? A. 6 con B. 8 con C. 5 con D. 3 con Câu 2. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Codon 3’ AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mở đầu B. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon mã hóa cho nhiều loại axit amin D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin Câu 3. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều A. kết thúc bằng metionin B. bắt đầu bằng axit foocmin metionin C. bắt đầu bằng axit amin metionin D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN Câu 4. Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST là A. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST B. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST C. mất đoạn và lặp đoạn D. mất đoạn và đảo đoạn Câu 5. Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN A. Timin B. Adenin C. Uraxin D. Xitozin Câu 6. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? Ab Ab AB ab AB AB Ab Ab A. x B. x C. x D. x aB ab ab ab ab ab aB aB Câu 7. Một trong những đặc điểm của thường biến là:
  2. A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định B. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính D. Di truyền được cho đời sau và nguyên liệu của tiến hóa Câu 8. Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp NST giới tính XX và giới cái mang cặp NST giới tính XY? A. Gà, chim bồ câu, bướm B. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. C. Trâu, bò, hươu D. Hổ, báo, mèo rừng. Câu 9. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết. B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. Câu 10. Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAX3’ B. 5’UAG3’ C. 5’UGX3’ D. 5’UGG3’ Câu 11. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là: A. n B. 3n C.2n D. 4n Câu 12. Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 64 B. 144 C. 36 D. 108 Câu 13. Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào? A. Hội chứng Đao B. Bệnh hồng cầu hình liềm C. Hội chứng Tơcnơ D. Bệnh ung thư Câu 14. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng A. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết B. Sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử C. Luôn tương tác với nhau cùng quy định một tinhd trạng D. Luôn có số lượng, thành phần và trật tự cac nucleotit giống nhau Câu 15. Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên A. ARN polimeraza B. ADN polimeraza C. hoocmon isnulin D. gen Câu 16. Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do trao đổi chéo giữa hai cromatit A. Khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
  3. B. Cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng C. Khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng D. Cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng Câu 17. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại Guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại A chiếm 30%; loại G chiếm 10% nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150 B. A = 750; T = 150; G = 750; X = 150 C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150 D. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750 Câu 18. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, kiểu hình ở F2 gồm A. 50% cay hoa đỏ và 50% cây hoa trắng B. 100% cây hoa trắng C. 100% cây hoa đỏ D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng Câu 19. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng A. mức phản ứng không do kiểu gen quy định B. các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau C. tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng D. tính trạng chật lượng thường có phản ứng hẹp Câu 20. Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là A. 4 B. 8 C. 16 D. 2 Câu 21. Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15:1. Tính trạng này di truyền theo quy luật. A. tác động cộng gộp B. Liên kết gen C. hoán vị gen D. di truyền liên kết với giới tính Câu 22. Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành A. Lai phân tích B. lai khác dòng C. lai thuận nghịch D. lai xa Câu 23. Một quần thể cân bằng Hacdi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a = 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là A. 63 cá thể B, 147 cá thể C. 126 cá thể D. 90 cá thể Câu 24. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXDXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
  4. A. 40. B. 80. C. 60. D. 20. Phương pháp giải: . ( + 1) Số loại kiểu gen tối đa về 1 gen có r alen là: 2 Lời giải chi tiết: 3 . (3 + 1) 4 . (4 + 1) Số kiểu gen của quần thể về 2 gen A và B là: x = 60. 2 2 Đáp án C. Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Số loại thể ba kép (2n + 1 + 1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là: A. 26. B. 14. C. 21. D. 15. Phương pháp giải: Thể ba kép là dạng đột biến lệch bội trong đó hai cặp NST khác nhau có 3 chiếc NST. Lời giải chi tiết: Số dạng thể ba kép (2n + 1 + 1) của loài là: 6C2 = 15. Đáp án D. Câu 16: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là: A. 4n = 48. B. n = 12. C. 3n = 36. D. 2n = 24. Phương pháp giải: Thể tứ bội là đột biến dạng đa bội, trong đó tất cả các cặp NST của tế bào đều có 4 chiếc NST. Kí hiệu bộ NST của thể tứ bội là 4n. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 17: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G = 4. II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2. IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) =1. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải chi tiết: Gen có 1500 cặp Nu → tổng số Nu của gen là: 1500.2 = 3000 Nu Số Nu mỗi loại của gen ban đầu là: A = T = 30%.3000 = 900 Nu G = X = 20%.3000 = 600 Nu
  5. Xét mạch 1: T1 = 300 → A1 = 900 - T1 = 600 Nu X1 = 30%.1500 = 450; G1 = 600 - 450 = 150 Nu Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A2 = T1 = 300; T2 = A1 = 600; G2 = X1 = 450; X2 = G1 = 150 I Đúng. Tỉ lệ A1/G1 = 600/150 = 4 II Đúng. Mạch 1 của gen có (T1+X1)/(A1+G1) = (300 + 450)/(600 + 150) = 1 III Đúng. Mạch 2 của gen có A2/X2 = 300/150 = 2 IV Sai. Mạch 2 của gen có (A2+X2)/(T2+G2) = (300 + 150)/(600 + 450) ≠ 1 Đáp án B. A a A Câu 18: Phép lai P: ♀X X × ♂X Y, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? A. XAXAXa. B. XAXAXA C. XAXAY. D. XaXaY. Phương pháp giải: Cơ thể cái có kiểu gen: XAXa . Trong quá trình giảm phân xảy ra rồi loại trong GP II, giảm phân I bình thường => Các loại giao tử được tạo ra là: XAXA; XaXa; 0 Sau khi kết hợp với giao tử đực (XA; Y) không thể cho kiểu gen: XAXAXa ở F1. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 19: Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 bằng 59%. C. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. D. F1 có 10 loại kiểu gen. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về quy luật hoán vị gen để giải bài tập. Sử dụng công thức tính các loại kiểu hình ở phép lai hoán vị gen ở cả hai giới: A-B- = 0,5 + aabb và A-bb = 0,25 – aabb Lời giải chi tiết: Cây thân cao, lá dài tự thu phấn cho cây than thấp, lá tròn => Thân thấp, lá tròn là lặn và P dị hợp về 2 cặp gen. Quy ước gen:
  6. A – than cao >> a – than thấp B – lá dài >> b – lá tròn Ở F1: ab//ab = 0,09 => Giao tử ab có tỉ lệ 30% (giao tử liên kết) => Kiểu gen của P: AB//ab và f = 40%. B sai, vì A-B- = 0,5 + 0,09 = 59%; mà số cây than cao, lá dài lớn hơn nhiều so với số cây than cao, lá dài thuần chủng. Đáp án B. Câu 20: Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền? A. Quần thể 1: 0,4 BB: 0,4Bb: 0,2bb. B. Quần thể 3: 0 BB: 1 Bb: 0 bb. C. Quần thể 4: 0,5 BB: 0 Bb: 0,5 bb. D. Quần thể 2: 1 BB: 0 Bb: 0 bb. Phương pháp giải: Quần thể cân bằng thỏa mãn định luật Hacđi-Vanbec đó là: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 Trong đó tần số alen A là pA; tần số alen a là qa. Lời giải chi tiết: Quần thể đang cân bằng di truyền là: 1 BB: 0 Bb: 0 bb. Đáp án D. Câu 21: Một quần thể thực vật, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh. Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau: Thế hệ P F1 F2 F3 Tần số kiểu gen AA 0,4 0,5 0,36 0,36 Tần số kiểu gen Aa 0,4 0,2 0,48 0,48 Tần số kiểu gen aa 0,2 0,3 0,16 0,16 Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di- nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể cân bằng từ thế hệ P. B. Quần thể có tần số các alen không đổi qua các thế hệ. C. Quần thể này luôn tự thụ phấn. D. Quần thể này luôn giao phấn ngẫu nhiên. Lời giải chi tiết: A sai, ở thế hệ P quần thể không cân bằng B đúng, A =0,6; a =0,4 C sai, ở thế hệ F2, F3 là giao phấn D sai, ở thế hệ F2, F3 là giao phấn Đáp án B.
  7. Ab ab Câu 22: Cho phép lai P: x thu được F1. Mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, aB ab không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả về hai tính trạng chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 20%. C. 40%. D. 30%. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức của quy luật di truyền hoán vị gen để giải bài tập. Tỉ lệ giao tử hoán vị = tần số hoán vị gen/2 Lời giải chi tiết: Ab ab P: x => F1 trội về 2 tính trạng (AB//ab) = 0,1 x 1 = 10%. aB ab Đáp án A. Câu 23: Vốn gen của quần thể là A. tất cả các kiểu gen của quần thể. B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong nhân tế bào. C. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. D. tất cả các gen trong nhân tế bào của cá thể trong quần thể. Phương pháp giải: Vốn gen của quần thể là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 24: Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này. Tần số tương đối của các alen IA, IB,IO trong quần thể là: A. IA = 0,5; IB = 0,4; IO= 0,1. B. IA = 0,6; IB = 0,3; IO= 0,1. C. IA = 0,4; IB = 0,5; IO= 0,1. D. IA = 0,3; IB = 0,6; IO= 0,1. Phương pháp giải: Cấu trúc di truyền của quần thể người về kiểu gen nhóm máu được mô tả như sau: Biết tần số alen IA là p; tần số alen IB là q; tần số alen IO là r và quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thỏa mãn công thức: p2 + q2 + r2 + 2pq + 2qr + 2 pr = 1 (p + q + r = 1) Lời giải chi tiết: Tỉ lệ người có nhóm máu A là: 24% Mà người mang nhóm máu A có thể có 2 loại kiểu gen là IAIA và IAIO => Tần số kiểu gen người mang nhóm máu A là: p2 + 2pr = 0,24 (1) Tỉ lệ người có nhóm máu O là: 1% Mà người nhóm máu O có kiểu gen IOIO => Tần số kiểu gen của người có máu O là: r2 = 0,01 => r = 0,1
  8. Thay vào (1) ta có: p = 0,4 => q = 1 – 0,4 – 0,1 = 0,5 Đáp án C. Câu 25: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,6. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,3. Phương pháp giải: Quần thể cân bằng thỏa mãn định luật Hacđi-Vanbec đó là: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 Trong đó tần số alen A là pA; tần số alen a là qa. Lời giải chi tiết: Tần số alen a của quần thể này là: √0,36 = 0,6. Đáp án A. Câu 26: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen làm thay đổi số lượng của gen trên nhiễm sắc thể. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit. C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp. D. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Phương pháp giải: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit. Có 3 dạng đột biến gen là: mất, thêm và thay thế cặp nucleotit. Lời giải chi tiết: Đáp án A sai, vì đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng nucleotit trên gen nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Câu 27: Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là A. 0,8. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,4. Phương pháp giải: Đối với quần thể tự thụ phấn: Thế hệ ban đầu có cấu trúc di truyền là: x AA ; y Aa ; z aa. Sau n thế hệ tự thụ phấn: 1 1− Tần số kiểu gen AA = x + y . 2푛 2 1 1− Tần số kiểu gen aa = z + y . 2푛 2 1 Tần số kiểu gen Aa = y . 2푛 Lời giải chi tiết: Quần thể ban đầu có P: 80% Aa.
  9. => Tần số kiểu gen dị hợp tử ở F3 là: 0,8 x 1/8 = 0,1. Đáp án B. Câu 28: Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì? A. Bố và mẹ phải thuần chủng. B. Số lượng cá thế lai phải lớn. C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. Phương pháp giải: Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện: quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 29: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội. Phương pháp giải: Đột biến số lượng NST là những biến đổi trong số lượng NST, gồm 2 dạng: đột biến lệch bội và đột biến đa bội. Các thể lệch bội phổ biến đó là: thể ba nhiễm (2n + 1); thể một nhiễm (2n – 1) Các thể đa bội phổ biến là: tứ bội (4n), tam bội (3n) Lời giải chi tiết: Đột biến đảo đoạn là đột biến làm thay đổi cấu trúc NST chứ không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào. Đáp án B. Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn? A. Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần khác nhau. B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi. C. Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử. D. Cấu trúc di truyền của quần thể duy trì ổn định qua các thế hệ. Phương pháp giải: Đặc điểm không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn là: Cấu trúc di truyền của quần thể duy trì ổn định qua các thế hệ. Vì cấu trúc di truyền của quần thể tự phối sẽ biến đổi theo hướng giảm dần kiểu gen dị hợp, tăng dần kiểu gen đồng hợp. Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 31: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dịch mã diễn ra trong nhân tế bào. B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
  10. C. Trong quá trình dịch mã có sự tham gia của Ribôxôm. D. Trong quá trình dịch mã, Ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều 5’→ 3’. Phương pháp giải: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu không đúng là: dịch mã diễn ra trong nhân tế bào. VÌ quá trình dịch mã diễn ra tại riboxom và riboxom tồn tại ở tế bào chất chứ không phải trong nhân tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 32: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử? A. 4. B. 2. C. 6. D. 8. Phương pháp giải: Cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa số loại giao tử là: 22 = 4 (loại). Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 33: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, kiểu gen Bb qui định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F2 có 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. B. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng. D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức quy luật di truyền phân li độc lập để giải bài tập. Lời giải chi tiết: P: AABB x aabb F1: 100% AaBb F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb Số loại kiểu gen của F2 là: 3 x 3 = 9 (KG) Số loại kiểu hình của F2 là: 2 x 3 = 6 (KH) => A đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-BB) do 2 loại kiểu gen quy định, đó là: AABB và AaBB => B sai. F2 có số cây thân cao, hoa trắng (A-bb) chiếm: ¾ x ¼ = 3/16 = 18,75% => C đúng F2 có số cây thân thấp, hoa hồng (aaBb) chiếm: ¼ x ½ = 1/8 = 12,5% => D đúng Đáp án B. Câu 34: Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa: 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với qui luật nào dưới đây?
  11. A. Tương tác bổ trợ 9 : 6 : 1. B. Tương tác bổ trợ 9 : 3 : 4. C. Tương tác bổ trợ 9 : 7. D. Tương tác cộng gộp 15 : 1. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức quy luật tương tác gen để giải bài tập. Lời giải chi tiết: Vì Fa chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình => Loại đáp án A và B. F1: AaBb x aabb => Fa: 1 đỏ : 3 trắng => A-B- là hoa đỏ, còn lại là hoa trắng Đáp án C. Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với AB AB alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi ab ab thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. F1 Có 28 loại kiểu gen. 2. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. 3. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. 4. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Lời giải chi tiết: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Giải thích: Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD – chiếm tỉ lệ 3,75%. => A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05. => ab//ab chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 x 0,4. => Giao tử ab = 0,4 => Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,4 = 0,2 => II đúng. Vì ruồi đực không có hoán vị gen => số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 => I đúng. Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là: 0,2 x ¼ = 0,05 = 5% => III sai. Có thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-) XDX- chiếm tỉ lệ là: (0,05 + 0,05) x ½ = 0,05 => IV sai. Đáp án D. Câu 36: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm? I. AaaBbDdEe II. AbbDdEe III. AaBBbDdEe IV. AaBbDdEe V. AaBbDdEEe VI. AaBbDEe A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Phương pháp giải:
  12. Thể một nhiễm có kí hiệu bộ NST là: 2n – 1. Trong đó, một cặp NST bất kì mất đi một chiếc NST, các cặp còn lại bình thường. Lời giải chi tiết: Thể một nhiễm bao gồm: II. AbbDdEe VI. AaBbDEe Đáp án B. Câu 37: Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là AB//ab. B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng. C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh ra 1 loại trứng. D. Sự tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em. Phương pháp giải: Phát biểu không đúng khi nói về hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo ở hình trên là: Sự tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em. Vì quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa hai chiếc cromatit khác nguồn gốc trong cặp tương đồng. Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 38: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 7 đỏ : 1 vàng. B. 9 đỏ : 7 vàng. C. 11 đỏ : 1 vàng. D. 3 đỏ : 1 vàng. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức quy luật phân li để giải bài tập. Lời giải chi tiết: P: 2/3 AA : 1/3 Aa tự thụ phấn 2/3 AA x AA => F1 có TLKH là: 2/3 x (100% AA) = 2/3 hoa đỏ (1) 1/3 Aa x Aa => F1 có TLKH là: 1/3 x (3/4 A- : ¼ aa) = ¼ hoa đỏ : 1/12 hoa vàng (2) Từ 1 và 2 => TLKH đời con là: 11 hoa đỏ : 1 hoa vàng.
  13. Đáp án C. Câu 39: Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau? I. Gen nằm trên NST thường. II. Gen nằm trên NST giới tính. III. Gen nằm trong nhân tế bào. IV. Gen nằm trong tế bào chất. A. I và III B. I và II. C. II và IV. D. III và IV. Phương pháp giải: Trong những trường hợp gen nằm trên NST giới tính và gen nằm ngoài nhân thì kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau. Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 40: Cho các cây ở thế hệ (P): 0,2 AA: 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần kiểu gen của F4 là A. 0,04 AA : 0,32 Aa: 0,64 aa. B. 0,81 AA : 0,18 Aa: 0,01aa. C. 0,2 AA: 0,8Aa. D. 0,36 AA : 0,48 Aa: 0,16 aa. Phương pháp giải: Đối với quần thể tự thụ phấn: Thế hệ ban đầu có cấu trúc di truyền là: x AA ; y Aa ; z aa. Sau n thế hệ tự thụ phấn: 1 1− Tần số kiểu gen AA = x + y . 2푛 2 1 1− Tần số kiểu gen aa = z + y . 2푛 2 1 Tần số kiểu gen Aa = y . 2푛 Lời giải chi tiết: (P): 0,2 AA: 0,8 Aa Một quần thể không cân bằng di t truyền giao phấn ngẫu nhiên sẽ dân tới hiện tượng cân bằng. => Tần số alen A là: 0,6; tần số alen a là 0,4 => Cấu trúc di truyền của quần thể sau 4 thế hệ (F4) là: 0,36 AA ; 0,48 Aa : 0,16 aa. Đáp án D.