4 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
Câu 1.Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình
tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn.
Câu 2.Axít amin mêtiônin được mã hoá bởi mã bộ ba:
A. AUU. B. AUX. C. AUG. D. AUA.
Câu 3.Hóa chất 5Brôm Uraxin (5BU) gây đột biến :
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Đảo vị trí giữa 2 nhiễm sắc thể.
Câu 4. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tứ
nhiễm (2n + 2) của loài này là:
A.48. B.28. C.22. D.26.
Câu 5. Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.
B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ.
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.
D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.
Câu 6.Ở cà chua tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Phép lai nào dưới đây cho
tỉ lệ 1 cây cao: 1 cây thấp ở F1:
A. Aa x AA. B.Aa x aa. C. AA x aa. D.Aa x Aa.
tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn.
Câu 2.Axít amin mêtiônin được mã hoá bởi mã bộ ba:
A. AUU. B. AUX. C. AUG. D. AUA.
Câu 3.Hóa chất 5Brôm Uraxin (5BU) gây đột biến :
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Đảo vị trí giữa 2 nhiễm sắc thể.
Câu 4. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tứ
nhiễm (2n + 2) của loài này là:
A.48. B.28. C.22. D.26.
Câu 5. Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.
B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ.
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.
D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.
Câu 6.Ở cà chua tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Phép lai nào dưới đây cho
tỉ lệ 1 cây cao: 1 cây thấp ở F1:
A. Aa x AA. B.Aa x aa. C. AA x aa. D.Aa x Aa.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "4 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 4_de_thi_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf
Nội dung text: 4 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
- ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ MÔN SINH 12 Thời gian làm bài: 45 Phút 1. ĐỀ 1 Câu 1.Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn. Câu 2.Axít amin mêtiônin được mã hoá bởi mã bộ ba: A. AUU. B. AUX. C. AUG. D. AUA. Câu 3.Hóa chất 5Brôm Uraxin (5BU) gây đột biến : A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Đảo vị trí giữa 2 nhiễm sắc thể. Câu 4. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là: A.48. B.28. C.22. D.26. Câu 5. Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ. C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu. Câu 6.Ở cà chua tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ 1 cây cao: 1 cây thấp ở F1: A. Aa x AA. B.Aa x aa. C. AA x aa. D.Aa x Aa. Câu 7. Nếu mỗi kiểu gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1? A.Aabb x aaBb. B. AABB x AABb. C. AaBB x aaBB. D. Aabb x aabb. Câu 8. Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1.Tần số tương đối của alen A và alen a là A.0,5:0,5. B.0,3:0,7. C.0,4:0,6. D.0,2:0,8. Câu 9. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? Trang | 1
- A.0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. B.0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa. C.0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. D.0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Câu 10.Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là A.restrictaza. B.ARN pôlimeraza. C. ligaza. D.ADN pôlimeraza. Câu 11.Trình tự các bước của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là: A.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. B.Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng. C.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng. D.Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Câu 12. Mất đoạn NST 21 gây hậu quả? A.Hội chứng mèo kiêu. B.Bệnh ung thư máu. C.Bệnh hồng cầu lưỡi liềm. D.Hội chứng đao. Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định? A.Mẹ bị bệnh thì tất cả các con trai đều bị bệnh. B.Bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều bị bệnh. C.Tính trạng bệnh biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ. D.Khi cả bố và mẹ không bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh. Câu 14.Alen A đột biến thành alen a và alen b đột biến thành B. Kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A.AABb,aaBb,AaBB,aabb. B.AABb,aaBb,AaBB,Aabb. C.AABb,Aabb,AaBB,aabb. D.AABb,aaBb,aabb,Aabb. Câu 15. Phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau trong các trường hợp nào ? (1). Quy luật di truyền phân li độc lập. (2). Quy luật di truyền liên kết gen. (3). Quy luật di truyền liên kết với giới tính. (4). Quy luật di truyền theo dòng mẹ. Trang | 2
- A.(1), (2). B.(3),(4). C.(2), (3). D.(2), (4). Câu 16. Cho các phát biểu sau: (1).Quần thể P tự phối qua n thế hệ thì tần số tương đối của các alen không đổi. (2).Tần số tương đối của 2 alen gần bằng nhau thì tỉ lệ dị hợp tăng. (3).Tần số tương đối của 2 alen gần bằng nhau thì tỉ lệ dị hợp giảm. (4).Từ tỉ lệ kiểu hình ta có thể tính được tần số tương đối của các alen. Có bao nhiêu phát biểu sai? A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 17. Cho các phát biểu sau: (1). Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn. (2).Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1. (3).Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp chuyển gen. (4).Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng tứ bội thuần chủng. (5).Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng phương pháp lai khác dòng. Có bao nhiểu phát biểu đúng? A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 18.Tác nhân gây đột biến làm rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong giai đoạn giảm phân II của tế bào sinh giao tử sẽ tạo được những loại giao tử nào sau đây : A. n và n+1. B.n và n+1. C.n+1 và n-1. D.n,n+1 và n-1. Câu 19. Đối với một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, nếu bố mẹ bình thường nhưng mang gen bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh của họ là A. 50%. B.25%. C.75%. D.100%. Câu 20.Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là: A.rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200. B.rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900. C.rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900. Trang | 3
- A.restrictaza. B.ARN pôlimeraza. C. ligaza. D.ADN pôlimeraza. Câu 12. Hóa chất 5Brôm Uraxin (5BU) gây đột biến : A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Đảo vị trí giữa 2 nhiễm sắc thể. Câu 13. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là: A.48. B.28. C.22. D.26. Câu 14. Trình tự các bước của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là: A.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. B.Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng. C.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng. D.Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Câu 15. Alen A đột biến thành alen a và alen b đột biến thành B. Kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A.AABb,aaBb,AaBB,aabb. B.AABb,aaBb,AaBB,Aabb. C.AABb,Aabb,AaBB,aabb. D.AABb,aaBb,aabb,Aabb. Câu 16. Phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau trong các trường hợp nào ? (1). Quy luật di truyền phân li độc lập. (2). Quy luật di truyền liên kết gen. (3). Quy luật di truyền liên kết với giới tính. (4). Quy luật di truyền theo dòng mẹ. A.(1), (2). B.(3),(4). C.(2), (3). D.(2), (4). Câu 17. Cho các phát biểu sau: (1).Quần thể P tự phối qua n thế hệ thì tần số tương đối của các alen không đổi. (2).Tần số tương đối của 2 alen gần bằng nhau thì tỉ lệ dị hợp tăng. (3).Tần số tương đối của 2 alen gần bằng nhau thì tỉ lệ dị hợp giảm. (4).Từ tỉ lệ kiểu hình ta có thể tính được tần số tương đối của các alen. Trang | 14
- Có bao nhiêu phát biểu sai? A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 18. Mất đoạn NST 21 gây hậu quả? A.Hội chứng mèo kiêu. B.Bệnh ung thư máu. C.Bệnh hồng cầu lưỡi liềm. D.Hội chứng đao. Câu 19. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định? A.Mẹ bị bệnh thì tất cả các con trai đều bị bệnh. B.Bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều bị bệnh. C.Tính trạng bệnh biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ. D.Khi cả bố và mẹ không bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh. Câu 20. Cho các phát biểu sau: (1). Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn. (2).Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1. (3).Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp chuyển gen. (4).Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng tứ bội thuần chủng. (5).Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng phương pháp lai khác dòng. Có bao nhiểu phát biểu đúng? A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 21. Tác nhân gây đột biến làm rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong giai đoạn giảm phân II của tế bào sinh giao tử sẽ tạo được những loại giao tử nào sau đây : A. n và n+1. B.n và n+1. C.n+1 và n-1. D.n,n+1 và n-1. Câu 22.Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen ? (1). Tạo giống lúa“gạo vàng”có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. (2). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. (3). Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. (4). Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. Trang | 15
- (5).Cấy truyền phôi đã tạo ra những con vật có kiểu gen giống nhau. A.(1),(2),(5). B.(1),(3),(4). C.(1),(4),(5). D.(1),(2),(4). Câu 23. Đối với một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, nếu bố mẹ bình thường nhưng mang gen bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh của họ là A. 50%. B.25%. C.75%. D.100%. Câu 24. Ở người, alen trội A quy định nhìn màu bình thường, alen lặn a quy định mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh con có tỉ lệ kiểu hình 75% người con nhìn màu bình thường : 25% con bị bệnh mù màu? A.XaXa x XAY. B.XAXa x XAY. C. XAXa x XaY. D.XAXA x XaY. Câu 25.Ở một loài cây, alen trội A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp; alen trội B quy định quả tròn, alen lặn b quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên một cặp NST. Tiến hành phép lai (P), tạo ra F1, có 186 cây cao, quả tròn; 264 cây cao, quả dài; 114 cây thấp, quả tròn; 36 cây thấp, quả dài. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1). F1 có 7 loại kiếu gen thuộc về hai gen trên. (2). Toàn bộ cây cao, quả tròn F1 tự thụ phấn, tạo ra F2 có 16% cây thấp, quả dài. (3). Tần số hoán vị gen ở P là 24%. (4). Trong tổng số cây F1, có 156 cây dị hợp về cả hai cặp gen. A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 26. Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là: A.rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200. B.rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900. C.rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900. D.rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200. Câu 27. Sự di truyền nhóm máu ở người do 3 alen chi phối IA, IB, IO. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền 3500 người. Trong đó có 140 người có máu O và 735 người có máu B. Có bao nhiêu dự đoán đúng? (1). Tần số tương đối của các alen là .0.5:0.3:0.2. (2). Người có máu A và B là 2310 người. (3). Người có máu AB chiếm tỉ lệ 30%. (4). Số người mang một alen trội 32%. Trang | 16
- (5). Số người mang kiểu gen đồng hợp trong tổng số là 38%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 28. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây (1) AAaaBBbb x AAAABBBb. (2) AaaaBBBB x AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb x AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb x AAAABBBb. (5) AAAaBBbb x Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb x AAaabbbb. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. (2) và (4). B. (3) và (6). C. (1) và (5). D. (2) và (5). Câu 29. Một quần thể ban đầu có 2000 cây, trong đó có 1500 cây mang kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc,tỉ lệ của các cá thể đồng hợp trong quần thể bằng 90,625%. Số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra A.5 thế hệ. B.4 thế hệ. C.3 thế hệ. D.2 thế hệ. Câu 30.Trên phân tử mARN có số nucleoit các loại như sau: 450A,150U,600G,300X.Phân tử mARN được dịch mã bình thường tạo thành 4 chuỗi polipeptit (Biết bộ ba kết thúc trên mARN là UAG) .Số liên kết hiđrô hình thành giữa anticôđon và côđôn là? A.15600. B.15596. C.15572. D.15576. 4. ĐỀ 4 Câu 1. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây (1) AAaaBBbb x AAAABBBb. (2) AaaaBBBB x AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb x AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb x AAAABBBb. (5) AAAaBBbb x Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb x AAaabbbb. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. (2) và (4). B. (3) và (6). C. (1) và (5). D. (2) và (5). Câu 2. Một quần thể ban đầu có 2000 cây, trong đó có 1500 cây mang kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc,tỉ lệ của các cá thể đồng hợp trong quần thể bằng 90,625%. Số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra A.5 thế hệ. B.4 thế hệ. C.3 thế hệ. D.2 thế hệ. Trang | 17
- Câu 3.Trên phân tử mARN có số nucleoit các loại như sau: 450A,150U,600G,300X.Phân tử mARN được dịch mã bình thường tạo thành 4 chuỗi polipeptit (Biết bộ ba kết thúc trên mARN là UAG) .Số liên kết hiđrô hình thành giữa anticôđon và côđôn là? A.15600. B.15596. C.15572. D.15576. Câu 4. Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1.Tần số tương đối của alen A và alen a là A.0,5:0,5. B.0,3:0,7. C.0,4:0,6. D.0,2:0,8. Câu 5. Ở một loài động vật, hai cặp gen (A,a; B,b) phân li độc lập quy định màu lông. Kiểu gen có cả A và B cho lông xám, các kiểu gen còn lại đều cho lông đen. Alen trội D quy định tai dài, alen lặn d quy AD Ad định tai ngắn. Phép lai: P: Bb x Bb tạo ra F1. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần ad aD số 32%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng thế hệ F1: (1). Có tối đa 30 kiểu gen và 4 kiểu hình. (2). Có số cá thể lông xám, tai dài thuần chủng chiếm 2,36%. (3). Trong tổng cá thể lông đen - tai dài, có 842/1671 cá thể dị hợp 1 cặp gen. (4). Trong tổng cá thể lông đen - tai ngắn, có 680/1017 cá thể đồng hợp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 6.Thứ tự đúng trong quá trình nhân bản vô tính ở cừu Dolly. (1). Nuôi cấy tế bào trứng trong môi trường nhân tạo cho phát triển thành phôi. (2). Lấy trứng của cừu mặt đen ra khỏi cơ thể và loại bỏ nhân của tế bào trứng này. (3). Đưa nhân tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. (4). Tách tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng và nuôi trong phòng thí nghiệm. (5). Nuôi tế bào trứng đã được chuyển nhân từ tế bào tuyến vú trên môi trường nhân tạo và cho phát triển thành phôi. (6).Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mặt đen khác để nó mang thai. A. (2)→(1) →(3) →(6). B. (2) →(3) →(1) →(6). C. (2) →(4) →(3) →(5) →(6). D. (4) →(3) →(1) →(6). Câu 7. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A.0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. B.0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa. C.0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. D.0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Trang | 18
- Câu 8. Ở cà chua tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ 1 cây cao: 1 cây thấp ở F1: A. Aa x AA. B.Aa x aa. C. AA x aa. D.Aa x Aa. Câu 9. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn. Câu 10. Nếu mỗi kiểu gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1? A.Aabb x aaBb. B. AABB x AABb. C. AaBB x aaBB. D. Aabb x aabb. Câu 11.Axít amin mêtiônin được mã hoá bởi mã bộ ba: A. AUU. B. AUX. C. AUG. D. AUA. Câu 12. Phả hệ sau mô tả về một bệnh ở người Nữ bình thường Nữ bệnh Nam bệnh Nam bình thường. Cho biết bệnh do một gen gồm hai alen quy định và trội hoàn toàn. Người số (7) đến từ quần thể cân bằng di truyền có tần số alen trội gấp 1,5 lần alen lặn. Có bao nhiêu dự đoán đúng? (1). Có thể xác định chính xác 10 người trong phả hệ. (2). Xác suất sinh con trai đầu lòng dị hợp của cặp vợ chồng (10) x (11) là 38/156. (3). Xác suất sinh con gái đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng (10) x (11) là 9/156. (4). Xác suất sinh con gái đầu lòng đồng hợp trội của cặp vợ chồng (10) x (11) là 29/156. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ. C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu. Câu 14. Hóa chất 5Brôm Uraxin (5BU) gây đột biến : Trang | 19
- A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Đảo vị trí giữa 2 nhiễm sắc thể. Câu 15. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là A.restrictaza. B.ARN pôlimeraza. C. ligaza. D.ADN pôlimeraza. Câu 16. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là: A.48. B.28. C.22. D.26. Câu 17. Alen A đột biến thành alen a và alen b đột biến thành B. Kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A.AABb,aaBb,AaBB,aabb. B.AABb,aaBb,AaBB,Aabb. C.AABb,Aabb,AaBB,aabb. D.AABb,aaBb,aabb,Aabb. Câu 18. Trình tự các bước của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là: A.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. B.Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng. C.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng. D.Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Câu 19. Phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau trong các trường hợp nào ? (1). Quy luật di truyền phân li độc lập. (2). Quy luật di truyền liên kết gen. (3). Quy luật di truyền liên kết với giới tính. (4). Quy luật di truyền theo dòng mẹ. A.(1), (2). B.(3),(4). C.(2), (3). D.(2), (4). Câu 20. Mất đoạn NST 21 gây hậu quả? A.Hội chứng mèo kiêu. B.Bệnh ung thư máu. C.Bệnh hồng cầu lưỡi liềm. D.Hội chứng đao. Câu 21. Cho các phát biểu sau: (1).Quần thể P tự phối qua n thế hệ thì tần số tương đối của các alen không đổi. Trang | 20
- (2).Tần số tương đối của 2 alen gần bằng nhau thì tỉ lệ dị hợp tăng. (3).Tần số tương đối của 2 alen gần bằng nhau thì tỉ lệ dị hợp giảm. (4).Từ tỉ lệ kiểu hình ta có thể tính được tần số tương đối của các alen. Có bao nhiêu phát biểu sai? A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 22. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định? A.Mẹ bị bệnh thì tất cả các con trai đều bị bệnh. B.Bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều bị bệnh. C.Tính trạng bệnh biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ. D.Khi cả bố và mẹ không bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh. Câu 23. Tác nhân gây đột biến làm rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong giai đoạn giảm phân II của tế bào sinh giao tử sẽ tạo được những loại giao tử nào sau đây : A. n và n+1. B.n và n+1. C.n+1 và n-1. D.n,n+1 và n-1. Câu 24.Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen ? (1). Tạo giống lúa“gạo vàng”có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. (2). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. (3). Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. (4). Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (5).Cấy truyền phôi đã tạo ra những con vật có kiểu gen giống nhau. A.(1),(2),(5). B.(1),(3),(4). C.(1),(4),(5). D.(1),(2),(4). Câu 25. Cho các phát biểu sau: (1). Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn. (2).Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1. (3).Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp chuyển gen. (4).Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng tứ bội thuần chủng. (5).Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng phương pháp lai khác dòng. Trang | 21
- Có bao nhiểu phát biểu đúng? A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 26. Đối với một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, nếu bố mẹ bình thường nhưng mang gen bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh của họ là A. 50%. B.25%. C.75%. D.100%. Câu 27. Sự di truyền nhóm máu ở người do 3 alen chi phối IA, IB, IO. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền 3500 người. Trong đó có 140 người có máu O và 735 người có máu B. Có bao nhiêu dự đoán đúng? (1). Tần số tương đối của các alen là .0.5:0.3:0.2. (2). Người có máu A và B là 2310 người. (3). Người có máu AB chiếm tỉ lệ 30%. (4). Số người mang một alen trội 32%. (5). Số người mang kiểu gen đồng hợp trong tổng số là 38%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 28. Ở người, alen trội A quy định nhìn màu bình thường, alen lặn a quy định mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh con có tỉ lệ kiểu hình 75% người con nhìn màu bình thường : 25% con bị bệnh mù màu? A.XaXa x XAY. B.XAXa x XAY. C. XAXa x XaY. D.XAXA x XaY. Câu 29. Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là: A.rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200. B.rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900. C.rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900. D.rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200. Câu 30. Ở một loài cây, alen trội A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp; alen trội B quy định quả tròn, alen lặn b quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên một cặp NST. Tiến hành phép lai (P), tạo ra F1, có 186 cây cao, quả tròn; 264 cây cao, quả dài; 114 cây thấp, quả tròn; 36 cây thấp, quả dài. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1). F1 có 7 loại kiếu gen thuộc về hai gen trên. (2). Toàn bộ cây cao, quả tròn F1 tự thụ phấn, tạo ra F2 có 16% cây thấp, quả dài. (3). Tần số hoán vị gen ở P là 24%. Trang | 22
- (4). Trong tổng số cây F1, có 156 cây dị hợp về cả hai cặp gen. A.1. B.2. C.3. D.4. Trang | 23