5 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (Có đáp án)

Câu 8: Vai trò của lactôzơ trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli là 
A. liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào vùng vận hành, tạo điều kiện 
cho ARN pôlimeraza hoạt động. 
B. ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra prôtêin điều hòa. 
C. hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa. 
D. gắn vào trình tự vận hành operator để khởi đầu quá trình phiên mã ở gen điều hòa. 
Câu 9: Ở một loài thực vật, 2 gen trội A, B có mặt trong cùng kiểu gen sẽ cho cây cao, các kiểu gen còn 
lại cho cây thấp. Cho lai phân tích cây cao, kết quả thu được ở đời lai là 3 cây thấp: 1 cây cao. Kiểu gen 
của bố, mẹ là: 
A. AABb x AaBb. B. Aabb x aaBb. C. AaBb x AaBb. D. AaBb x aabb. 
Câu 10: Một gen có chiều dài 510 nanômet (nm) và có 3600 liên kết hiđrô. Quá trình đột biến đã thay thế 
1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác làm cho số liên kết hiđrô trong gen đột biến tăng hơn so với 
gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến là: 
A. G=X=901; A=T=599. B. G=X=601; A=T=899. 
C. G=X=600; A=T=900. D. G=X=599; A=T=901.
pdf 30 trang Minh Uyên 24/06/2023 5140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_thi_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf

Nội dung text: 5 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 1. ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. Aabb × aaBb. B. AaBB × AABb. C. AaBb × AaBb. D. AaBB × AaBb. Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. aa × aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. Aa × Aa. Câu 3: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lý thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. Aa/Bb. B. Aa/BB. C. AB/ab. D. AA/Bb. Câu 4: Biết rằng không xảy ra đôṭ biến. Theo lí thuyết, phép lai AABb × aabb cho đời con có bao nhiêu loaị kiểu gen? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 5: Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. C. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các emzim phân giải đường lactôzơ. D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. Câu 6: Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa cặp gen Bb. Giả sử trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: A. Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, B. AAB, aaB, AAb, aab, B, b. Trang | 1
  2. C. ABb, aBb, A, a. D. ABb, aBb, AB, Ab, aB, ab, A, a. Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến AB Ab nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai ♀ Dd × ♂ dd cho đời con có tối đa ab aB A. 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C. 20 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. Câu 8: Vai trò của lactôzơ trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli là A. liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào vùng vận hành, tạo điều kiện cho ARN pôlimeraza hoạt động. B. ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra prôtêin điều hòa. C. hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa. D. gắn vào trình tự vận hành operator để khởi đầu quá trình phiên mã ở gen điều hòa. Câu 9: Ở một loài thực vật, 2 gen trội A, B có mặt trong cùng kiểu gen sẽ cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Cho lai phân tích cây cao, kết quả thu được ở đời lai là 3 cây thấp: 1 cây cao. Kiểu gen của bố, mẹ là: A. AABb x AaBb. B. Aabb x aaBb. C. AaBb x AaBb. D. AaBb x aabb. Câu 10: Một gen có chiều dài 510 nanômet (nm) và có 3600 liên kết hiđrô. Quá trình đột biến đã thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác làm cho số liên kết hiđrô trong gen đột biến tăng hơn so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến là: A. G=X=901; A=T=599. B. G=X=601; A=T=899. C. G=X=600; A=T=900. D. G=X=599; A=T=901. Câu 11: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai? A. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ. Trang | 2
  3. B. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm. C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội. D. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, ) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. Câu 13: Mạch gốc của gen là 3’ TAX AAA XXG AXX AAX GGG XGX XXT AXT 5’ mã hóa 8 axit amin. Do đột biến điểm, chuỗi pôlipeptit chỉ có 3 axit amin. Đột biến đó là A. thay thế cặp X-G bằng cặp T-A. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất. D. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 5. Câu 14: Một đoạn NST nào đó bị đứt ra và đảo ngược 1800 và nối lại là dạng đột biến A. đảo đoạn. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. lặp đoạn. Câu 15: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? A. AAbb. B. AaBB. C. Aabb. D. aaBb. Câu 16: Một cá thể đực có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM, D và E là 30 cM. Cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết, trong số các loại giao tử đươc tạo ra, loại giao tử AB DE chiếm tỉ lệ: A. 28%. B. 7%. C. 14%. D. 12%. Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. AB AB Tiến hành phép lai P: Dd × Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội ab ab về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 16,91%. B. 27,95%. C. 22,43%. D. 11,04%. Câu 18: Loại đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô của gen là A. thêm một cặp A – T. B. mất một cặp A – T. C. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. D. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Câu 19: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Trang | 3
  4. A. đột biến là do biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen ở trạng thái dị hợp. B. đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. C. đột biến là do biễn đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen lặn tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp tử. D. đột biến luôn xảy ra ở sinh vật, còn thể đột biến chỉ có trong quá trình phân bào tạo ra các giao tử không tham gia thụ tinh. Câu 22: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 23: Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3' ATGXTAG 5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là A. 3' UAXGAUX 5'. B. 3' ATGXTAG 5'. C. 5'UAXGAUX 3'. D. 5' AUGXUAA 3'. Câu 24: Sự hoạt động đồng thời của nhiều ribôxôm trên cùng một phân tử mARN có vai trò là A. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục. B. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác. C. làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin khác loại. D. làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại. Câu 25: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình? A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình. C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình. D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình. Câu 26: Côđon nào sau đây là côđon kết thúc? A. 5’UGA3’. B. 3’AGT5’. C. 5’AUG3’. D. 3’AXG 5’. Câu 27: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (13) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (14) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’. (15) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’. (16) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là: Trang | 22
  5. A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (1) → (3) → (4). C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 28: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 15% số cây thân thấp, hoa trắng. Tần số hoán vị gen là A. 20%. B. 15%. C. 30%. D. 40%. Câu 29: Gen B có tổng số 110 chu kì xoắn và trên mạch 1 của gen B có tỉ lệ A:T:G:X = 2:2:3:4. Gen B bị đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hiđô trở thành alen b. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tổng số nuclêôtit của gen B là 2200. II. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen B là 200A, 200T, 300G, 400X. III. Số nuclêôtit mỗi loại của gen B là A = T = 400; G = X = 700 IV. Số nuclêôtit mồi loại của alen b là A = T = 400; G = X = 701. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể. II. Loài này có tối đa 20 dạng thể một. III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 80. IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 31: Trình tự các thành phần cấu tạo của một opêron là: A. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động. B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc. C. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động – vùng vận hành. Câu 32: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại A. nhiều điểm trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một số cặp nuclêôtit. B. một điểm nào đó trên phân tử axit nuclêic, liên quan tới một hoặc một vài nuclêôtit. C. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nuclêôtit. D. một điểm nào đó trên phân tử axit nuclêic, liên quan tới một hoặc một vài cặp nuclêôtit. Câu 33: Biết rằng không xảy ra đôṭ biến. Theo lí thuyết, phép lai AABb × aabb cho đời con có bao nhiêu loaị kiểu gen? Trang | 23
  6. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. aa × aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. Aa × Aa. Câu 35: Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là : A. 15. B. 16 . C. 17. D. 18. Câu 36: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? AB aB Ab Ab aB A. × . B. × . C. × . D. × . ab ab aB ab ab Câu 37: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. Aabb × aaBb. B. AaBB × AABb. C. AaBb × AaBb. D. AaBB × AaBb. Câu 38: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lý thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. Aa/Bb. B. Aa/BB. C. AB/ab. D. AA/Bb. Câu 39: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là A. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã. B. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành. C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc. D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động. Câu 40: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Phần lớn đột biến điểm là đột biến mất một cặp nuclêôtit. B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. C. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. 5. ĐỀ SỐ 5 Câu 1: Alen B dài 3060 Å bị đột biến điểm thành alen b do tác động của 5 BU. Chiều dài của alen b là Trang | 24
  7. A. 3056,6 Å. B. 3060 Å. C. 3063,4 Å. D. 3061,7 Å. Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là A. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã. B. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành. C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc. D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động. Câu 3: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Phần lớn đột biến điểm là đột biến mất một cặp nuclêôtit. B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. C. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 4: Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. C. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các emzim phân giải đường lactôzơ. D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. Câu 5: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm? A. Sợi cơ bản. B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Vùng xếp cuốn (siêu xoắn) D. Crômatit Câu 6: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này? A. 23. B. 25. C. 12. D. 24. Câu 7: Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa cặp gen Bb. Giả sử trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: A. Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, B. AAB, aaB, AAb, aab, B, b. Trang | 25
  8. C. ABb, aBb, A, a. D. ABb, aBb, AB, Ab, aB, ab, A, a. Câu 8: Ở một loài thực vật, 2 gen trội A, B có mặt trong cùng kiểu gen sẽ cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Cho lai phân tích cây cao, kết quả thu được ở đời lai là 3 cây thấp: 1 cây cao. Kiểu gen của bố, mẹ là: A. AABb x AaBb. B. Aabb x aaBb. C. AaBb x AaBb. D. AaBb x aabb. Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến AB Ab nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai ♀ Dd × ♂ dd cho đời con có tối đa ab aB A. 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C. 20 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. Câu 10: Một gen có chiều dài 510 nanômet (nm) và có 3600 liên kết hiđrô. Quá trình đột biến đã thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác làm cho số liên kết hiđrô trong gen đột biến tăng hơn so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến là: A. G=X=901; A=T=599. B. G=X=601; A=T=899. C. G=X=600; A=T=900. D. G=X=599; A=T=901. Câu 11: Vai trò của lactôzơ trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli là A. liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào vùng vận hành, tạo điều kiện cho ARN pôlimeraza hoạt động. B. ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra prôtêin điều hòa. C. hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa. D. gắn vào trình tự vận hành operator để khởi đầu quá trình phiên mã ở gen điều hòa. Câu 12: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Một đoạn NST nào đó bị đứt ra và đảo ngược 1800 và nối lại là dạng đột biến A. đảo đoạn. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. lặp đoạn. Trang | 26
  9. Câu 14: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? A. AAbb. B. AaBB. C. Aabb. D. aaBb. Câu 15: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai? A. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ. B. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm. C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội. D. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, ) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so a quy định thân thấp. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa. Biết rằng cây 4n giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp. Câu 17: Ở ruồi giấm có 2n = 8 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu? A. 8. B. 4. C. 24. D. 16. Câu 18: Một cá thể đực có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM, D và E là 30 cM. Cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết, trong số các loại giao tử đươc tạo ra, loại giao tử AB DE chiếm tỉ lệ: A. 28%. B. 7%. C. 14%. D. 12%. Câu 19: Mạch gốc của gen là 3’ TAX AAA XXG AXX AAX GGG XGX XXT AXT 5’ mã hóa 8 axit amin. Do đột biến điểm, chuỗi pôlipeptit chỉ có 3 axit amin. Đột biến đó là A. thay thế cặp X-G bằng cặp T-A. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất. D. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 5. Câu 20: Gen đa hiệu là hiện tượng A. gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. B. gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. C. gen tạo ra nhiều loại ARN. D. gen điều khiển hoạt động của các gen khác. Câu 21: Sự khác nhau giữa đột biến và thể đột biến là: A. đột biến là do biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen ở trạng thái dị hợp. Trang | 27
  10. B. đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. C. đột biến là do biễn đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen lặn tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp tử. D. đột biến luôn xảy ra ở sinh vật, còn thể đột biến chỉ có trong quá trình phân bào tạo ra các giao tử không tham gia thụ tinh. Câu 22: Loại đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô của gen là A. thêm một cặp A – T. B. mất một cặp A – T. C. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. D. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Câu 23: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 24: Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3' ATGXTAG 5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là A. 3' UAXGAUX 5'. B. 3' ATGXTAG 5'. C. 5'UAXGAUX 3'. D. 5' AUGXUAA 3'. Câu 25: Côđon nào sau đây là côđon kết thúc? A. 5’UGA3’. B. 3’AGT5’. C. 5’AUG3’. D. 3’AXG 5’. Câu 26: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (17) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (18) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’. (19) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’. (20) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (1) → (3) → (4). C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 27: Sự hoạt động đồng thời của nhiều ribôxôm trên cùng một phân tử mARN có vai trò là A. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục. B. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác. C. làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin khác loại. D. làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại. Trang | 28
  11. Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình? A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình. C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình. D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình. Câu 29: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 15% số cây thân thấp, hoa trắng. Tần số hoán vị gen là A. 20%. B. 15%. C. 30%. D. 40%. Câu 30: Gen B có tổng số 110 chu kì xoắn và trên mạch 1 của gen B có tỉ lệ A:T:G:X = 2:2:3:4. Gen B bị đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hiđô trở thành alen b. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tổng số nuclêôtit của gen B là 2200. II. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen B là 200A, 200T, 300G, 400X. III. Số nuclêôtit mỗi loại của gen B là A = T = 400; G = X = 700 IV. Số nuclêôtit mồi loại của alen b là A = T = 400; G = X = 701. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại A. nhiều điểm trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một số cặp nuclêôtit. B. một điểm nào đó trên phân tử axit nuclêic, liên quan tới một hoặc một vài nuclêôtit. C. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nuclêôtit. D. một điểm nào đó trên phân tử axit nuclêic, liên quan tới một hoặc một vài cặp nuclêôtit. Câu 32: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể. II. Loài này có tối đa 20 dạng thể một. III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 80. IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 33: Trình tự các thành phần cấu tạo của một opêron là: A. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động. B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc. C. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động – vùng vận hành. Trang | 29
  12. Câu 34: Biết rằng không xảy ra đôṭ biến. Theo lí thuyết, phép lai AABb × aabb cho đời con có bao nhiêu loaị kiểu gen? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? AB aB Ab Ab aB A. × . B. × . C. × . D. × . ab ab aB ab ab Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. aa × aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. Aa × Aa. Câu 37: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lý thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. Aa/Bb. B. Aa/BB. C. AB/ab. D. AA/Bb. Câu 38: Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là : A. 15. B. 16 . C. 17. D. 18. Câu 39: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. Aabb × aaBb. B. AaBB × AABb. C. AaBb × AaBb. D. AaBB × AaBb. Câu 40: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. AB Tiến hành phép lai P: Dd × Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội ab về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 16,91%. B. 27,95%. C. 22,43%. D. 11,04%. Trang | 30