5 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Hoằng Hóa (Có đáp án)

Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen 
B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra, tính 
theo lý thuyết phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao chiếm tỷ lệ. 
A. 37,5% B. 6,25% C. 56,25% D. 18,75% 
Câu 2: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen 
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. alen với nhau. 
C. di truyền như các gen trên NST thường. D. tồn tại thành từng cặp tương ứng. 
Câu 3: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là thường biến? 
1. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. 
2. Một số loài thú xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng. 
3. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. 
4. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu sắc hoa lại phụ thuộc vào độ pH của đất. 
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 
Câu 4: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là sai? 
A. Quần thể biểu hiện tính đa hình. 
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn. 
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm. 
D. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
pdf 27 trang Minh Uyên 24/06/2023 6400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Hoằng Hóa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_thi_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf

Nội dung text: 5 Đề thi học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Hoằng Hóa (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HK1 NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) 1. ĐỀ 1 Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao chiếm tỷ lệ. A. 37,5% B. 6,25% C. 56,25% D. 18,75% Câu 2: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. alen với nhau. C. di truyền như các gen trên NST thường. D. tồn tại thành từng cặp tương ứng. Câu 3: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là thường biến? 1. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. 2. Một số loài thú xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng. 3. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. 4. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu sắc hoa lại phụ thuộc vào độ pH của đất. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 4: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là sai? A. Quần thể biểu hiện tính đa hình. B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn. C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm. D. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Câu 5: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe, các gen phân ly độc lập. Cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào sinh tinh lần lượt là: A. 1 và 8 B. 2 và 16 C. 2 và 4 D. 1 và 16 Trang | 1
  2. DE Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ de 4,5%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen là: A. 18% B. 40% C. 36% D. 24% Câu 7: Có bao nhiêu thành tựu dưới đây là ứng dụng của tạo giống bằng công nghệ tế bào: 1. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. 2. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. 3. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt. 4. Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng nhất. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 8: Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST ở sinh vật nhân thực gồm 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp 3/ nuclêôtit quấn quanh 1 4 vòng 8 phân tử Prôtêin histôn được gọi là: A. Nuclêôtit B. polixôm C. Ribôxôm D. Nuclêoxôm Câu 9: Gen B có khối lượng phân tử bằng 7,2.105 đvc và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến b bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp là: A. A = T = 935; G =X = 1465 B. A = T = 1463; G = X = 936 C. A = T = 935; G = X = 1464 D. A = T = 937; G =X = 1464 Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng các gen phân ly độc lập, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn chiếm tỷ lệ: A. 9/256 B. 175/256 C. 81/256 D. 27/256 Câu 11: Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu N15 trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14 đã tạo nên tổng số 32 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả N14 và N15? A. 2. B. 4. C. 16. D. 32. Câu 12: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. Trang | 2
  3. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 13: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở : A. Con cái XX, con đực là XO. B. Con cái XO, con đực là XY. C. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái XY, con đực là XX. Câu 14: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền? A. Bộ ba 5/UUA3/, 5/XUG3/ quy định tổng hợp lơxin. B. Bộ ba 5/AUG3/ quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã. C. Bộ ba 5/UUX3/ quy định tổng hợp phêninalanin. D. Bộ ba 5/AGU3/ quy định tổng hợp serin. Câu 15: Đột biến thể đa bội là dạng đột biến: A. Nhiễm sắc thể bị thay đổi cấu trúc. B. Bộ nhiễm sắc thể bị thừa một số nhiễm sắc thể. C. Bộ nhiễm sắc thể bị thiếu một số nhiễm sắc thể. D. Bộ nhiễm sắc thể tăng lên theo bội số của n và lớn hơn 2n. Câu 16: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 42. B. 13. C. 15. D. 21. Câu 17: Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (2n = 20). Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 40 tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử chứa 9 NST chiếm tỉ lệ? A. 98%. B. 4%. C. 49%. D. 2%. Trang | 3
  4. C. liên quan đến một số nuclêôtit trong gen. D. liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen. Câu 24: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XA Xa × XA Y. B. XA XA × Xa Y. C. XA Xa × Xa Y. D. Xa Xa × XA Y. Câu 25: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. B. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. C. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. D. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. Câu 26: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn A. phiên mã. B. dịch mã. C. trước phiên mã. D. sau dịch mã. Câu 27: Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở F1 khác kiểu gen bố, mẹ ? A. 6,25. B. 75%. C. 12,5. D. 87,5%. Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền có tính phổ biến. C. Mã di truyền là mã bộ ba. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. Câu 29: Đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể trong tế bào gọi là A. thể tứ bội. B. thể tam bội. C. thể dị đa bội. D. thể lệch bội. Câu 30: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1: 1 vì A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái. Trang | 17
  5. B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau. C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau. Câu 31. Số bộ ba không mã hóa cho các axit amin là? A. 61. B. 3 C. 64. D. 1 Câu 32. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn A. Trước phiên mã. B. Sau dịch mã. C. Phiên mã. D. Dịch mã. Câu 33. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến tất cả các cặp nhiễm sắc thể gọi là? A. Thể lệch bội B. Đa bội thể lẻ. C. Thể đa bội. D. Thể tứ bội Câu 34. Một người nam có 47 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY, người đó bị hội chứng ? A. Tớc nơ. B. Đao. C. Siêu nữ. D. Claiphentơ Câu 35. Các dạng đột biến thể đa bội là ? A. Thể lệch bội và thể đa bội. B. Thể tự đa bội và thể dị đa bội C. Thể đa bội và thể đa nhiễm. D. Thể lệch bội và thể song nhị bội. Câu 36. Theo trình tự từ đầu 5' đến 3' của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit? A. Vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa. B. Vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc. C. Vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa. D. Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Câu 37. Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hyđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng? A. Mất một cặp A - T. B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. C. Thêm một cặp A - T. D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. Câu 38. Ở một loài sinh vật, có bộ NST 2n= 48. Khi quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy trong tế bào dinh dưỡng có 47 NST, đột biến thuộc dạng: Trang | 18
  6. A. Thể ba nhiễm B. Thể một nhiễm C. Thể không nhiễm D. Thể bốn kép Câu 39. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết hyđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là? A. A = T = 600 và G = X = 900. B. A = T = 1050 và G = X = 450. C. A = T = G = X = 750. D. A = T = 900 và G = X = 600. 0 0 Câu 40. Một gen có chiều dài 5100 A . Đột biến làm cho gen có chiều dài tăng 3.4 A và số liên kết hiđrô tăng 2. Đột biến thuộc dạng? A. Mất cặp A- T. B. Thêm cặp A-T. C. Mất cặp G –X. D. Thêm cặp G –X 4. ĐỀ 4 Câu 1. Bệnh bạch tạng là bệnh do gen lặn nằm trên nst thường gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng cả hai đều mang gen gây bệnh này. Họ cần tư vấn để sinh con. Bằng kiến thức đã học của mình, anh (chị) sẽ tư vấn như thế nào cho cặp vợ chồng trên. Câu 2. Một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,6 AA : 0,4 Aa. Hỏi sau một thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể đó sẽ như thế nào? Câu 3. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau.Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, kiểu hình có ba tính trạng lặn và 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? Câu 4. Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa. Em hãy xác định kết quả phân về kiểu gen và kiểu hình ở đời F1? ĐÁP ÁN Câu 1 Quy ước: A: bt >> a: bạch tạng. Ta có SĐL P: Aa x Aa Ta được F1: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4 aa Tư vấn: nếu vợ chồng trên muốn sinh con thì theo lí thuyết tỉ lệ con mắc bệnh là 1/4 và tỉ lệ con không bị bệnh là 3/4. Câu 2. P: 0,6 AA : 0,4 Aa qua một thế hệ tự thụ ta có: Trang | 19
  7. F1: 0,6 AA : 0,4 ( 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa) F1: 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa (HS có thể giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 3. P: AaBbDdEe x AaBbDdEe Kiểu hình có 3 tính trạng lặn và một tính trạng trội sẽ được tính bằng: 3 1/4 x 1/4 x 1/4 x 3/4 x C 4 = 3/64 Câu 4. Từ giả thuyết ta có sơ đồlai: P AAaa x aaaa Gp (1/6AA : 4/6 Aa: 1/6 aa) x 1aa Tỷ lệ KG F1 : 1/6AAaa : 4/6 Aaaa : 1/6 aaaa Tỷ lệ KH: 5 đỏ: 1 trắng 5. ĐỀ 5 Câu 1 (TH): Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a). Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là: A. 0,01 và 0,99. B. 0,9 và 0,1. C. 0,1 và 0,9 D. 0,2 và 0,8. Câu 2 (NB): Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng? A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị. B. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ di truyền. C. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%. D. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng liên kết chặt chẽ với nhau. Câu 3 (TH): Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN- pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Trang | 20
  8. Câu 4 (TH): Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd × aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là A. 4 B. 8 C. 12 D. 9 Câu 5 (NB): Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? A. XaXa × XAY B. XAXA × XaY C. XAXa × XaY D. XAXa × XAY. Câu 6 (TH): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêrôn Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là A. chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động. B. chất cảm ứng liên kết với gen điều hoà (R) ức chế gen điều hoà hoạt động. C. chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi prôtêin ức chế. D. chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động. Câu 7 (NB): Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 8 (NB): Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là : BD Bd AD Ad A. Aa hoặc Aa B. Bb hoặc Bb bd bD ad aD AB Ab AD Ad C. Dd hoặc Dd D. Bb hoặc Bb ab aB Ad aD Câu 9 (NB): Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 10 (NB): Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây? Trang | 21
  9. A. Uraxin B. Ađênin C. Timin D. Xitôzin. Câu 11 (NB): Kiểu gen nào sau đây là của cá thể thuộc dòng thuần chủng? A. AABBDDEe. B. AaBBDDEe. C. AAbbDdEe. D. aabbDDee. Câu 12 (VD): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b qui định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d qui định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng, thân cao? A. 9 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 13 (NB): Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào? (1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (1) → (3). C. (3)→ (1) → (2). D. (1) → (3) → (2). Câu 14 (VD): Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 40 B. 80 C. 60 D. 20 Câu 15 (NB): Một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Số loại thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là: A. 26 B. 14 C. 21 D. 15 Câu 16 (NB): Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là: A. 4n = 48 B. n = 12. C. 3n = 36. D. 2n = 24. Câu 17 (VD): Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G= 4. II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2. IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=1. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Trang | 22
  10. A a A Câu 18 (TH): Phép lai P: ♀X X × ♂X Y, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? A. XAXAXa B. XAXAXA C. XAXAY D. XaXaY. Câu 19 (TH): Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 bằng 59%. C. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. D. F1 có 10 loại kiểu gen. Câu 20 (NB): Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền? A. Quần thể 1: 0,4 BB: 0,4Bb: 0,2bb. B. Quần thể 3: 0 BB: 1 Bb: 0 bb. C. Quần thể 4: 0,5 BB: 0 Bb: 0,5 bb. D. Quần thể 2: 1 BB: 0 Bb: 0 bb. Câu 21 (VD): Một quần thể thực vật, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh.Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau: Thế hệ P F1 F2 F3 Tần số kiểu gen AA 0,4 0,5 0,36 0,36 Tần số kiểu gen Aa 0,4 0,2 0,48 0,48 Tần số kiểu gen aa 0,2 0,3 0,16 0,16 Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di-nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể cân bằng từ thế hệ P. B. Quần thể có tần số các alen không đổi qua các thế hệ. C. Quần thể này luôn tự thụ phấn. D. Quần thể này luôn giao phấn ngẫu nhiên. Ab ab Câu 22 (TH): Cho phép lai P: thu được F1. Mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội aB ab hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả về hai tính trạng chiếm tỉ lệ Trang | 23
  11. A. 10% B. 20% C. 40% D. 30%. Câu 23 (NB): Vốn gen của quần thể là A. tất cả các kiểu gen của quần thể. B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong nhân tế bào. C. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. D. tất cả các gen trong nhân tế bào của cá thể trong quần thể. Câu 24 (VD): Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này.Tần số tương đối của các alen IA, IB,IO trong quần thể là: A. IA = 0,5; IB = 0,4 ; IO= 0,1 B. IA = 0,6; IB = 0,3 ; IO= 0,1. C. IA = 0,4; IB = 0,5; IO= 0,1 D. IA = 0,3; IB = 0,6 ; IO= 0,1. Câu 25 (NB): Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,6 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,3 . Câu 26 (NB): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen làm thay đổi số lượng của gen trên nhiễm sắc thể. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit. C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp. D. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 27 (TH): Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80%Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là A. 0,8. B. 0,1 C. 0,2 D. 0,4. Câu 28 (NB): Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì? A. Bố và mẹ phải thuần chủng B. Số lượng cá thế lai phải lớn. C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. AB DE Câu 29 (TH): F1 có kiểu gen các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở ab de hai giới. Cho F1 × F1. Số kiểu gen ở F2 là: A. 20. B. 256. C. 100. D. 81. Trang | 24
  12. Câu 30 (NB): Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn? A. Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần khác nhau. B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi. C. Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử. D. Cấu trúc di truyền của quần thể duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 31 (TH): Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dịch mã diễn ra trong nhân tế bào. B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. C. Trong quá trình dịch mã có sự tham gia của Ribôxôm. D. Trong quá trình dịch mã, Ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều 5’→ 3’. Câu 32 (NB): Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử? A. 4 B. 2 C. 6 D. 8 Câu 33 (TH): Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, kiểu gen Bb qui định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F2 có 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. B. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng. D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng. Câu 34 (TH): Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với qui luật nào dưới đây? A. Tương tác bổ trợ 9 :6 :1. B. Tương tác bổ trợ 9 : 3 : 4. C. Tương tác bổ trợ 9:7. D. Tương tác cộng gộp 15 :1. Câu 35 (VDC): Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hòan toàn so với alen b qui định cánh cụt. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn ABD d AB D toàn so với alen d qui định mắt trắng. Phép lai (P): XXXY thu được F1. Trong tổng số ab ab ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang | 25
  13. I. F1 có 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. IV. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 36 (NB): Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm? I. AaaBbDdEe II. AbbDdEe III. AaBBbDdEe IV. AaBbDdEe V. AaBbDdEEe VI. AaBbDEe A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 37 (TH): Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết: Phát biểu nào sau đây không đúng? AB A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là ab B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng. C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh ra 1 loại trứng. D. Sự tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em. Câu 38 (TH): Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 7 đỏ : 1 vàng. B. 9 đỏ : 7 vàng. C. 11 đỏ : 1 vàng D. 3 đỏ : 1 vàng. Câu 39 (NB): Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau? I. Gen nằm trên NST thường. II. Gen nằm trên NST giới tính. III. Gen nằm trong nhân tế bào. IV. Gen nằm trong tế bào chất. Trang | 26
  14. A. I và III. B. I và II. C. II và IV. D. III và IV. Câu 40 (VD): Cho các cây ở thế hệ (P): 0,2 AA: 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4 là A. 0,04 AA : 0,32 Aa: 0,64 aa B. 0,81 AA : 0,18 Aa: 0,01aa. C. 0,2 AA: 0,8Aa. D. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. ĐÁP ÁN 1. B 2. D 3. A 4. C 5. A 6. C 7. D 8. B 9. C 10. A 11. D 12. C 13. D 14. C 15. D 16. A 17. D 18. A 19. B 20. D 21. B 22. A 23. C 24. C 25. A 26. A 27. B 28. D 29. C 30. D 31. A 32. A 33. B 34. C 35. D 36. B 37. D 38. C 39. C 40. D Trang | 27