5 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)

Câu 9: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là: 
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. 
B. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. 
C. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. 
D. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di 
truyền được. 
Câu 10: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? 
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. 
B. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. 
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. 
D. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. 
Câu 11: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng 
nguồn gốc thì gọi là 
A. bằng chứng sinh học phân tử. B. bằng chứng phôi sinh học. 
C. bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng giải phẫu so sánh. 
Câu 12: Khi nói về chọn lọc ổn định, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể bị thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất 
thì sẽ diễn ra chọn lọc ổn định. 
B. Quá trình chọn lọc chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen 
trong quần thể. 
C. Quá trình chọn lọc diễn ra theo một số hướng khác nhau, trong mỗi hướng sẽ hình thành đặc điểm 
thích nghi với hướng chọn lọc. 
D. Đây là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể 
mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
pdf 45 trang Minh Uyên 30/06/2023 6120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_thi_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf

Nội dung text: 5 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2021-2022 NGUYỄN TRÃI MÔN SINH HỌC 12 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Để phân biệt 2 cá thể sinh sản hữu tính thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất? A. Sinh lí, sinh hoá B. Cách li sinh sản C. Sinh thái D. Hình thái Câu 2: Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. nhễm sắc thể. C. giao tử. D. quần thể. Câu 3: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là A. cá thể. B. phân tử. C. quần thể. D. loài. Câu 4: Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì A. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp. B. các alen lặn có tần số đáng kể. C. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình. D. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp. Câu 5: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọ lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đay không đúng?A. Chọc lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. B. Chọc lọc tự nhiên chống lại alen có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Chọc lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn mottj alen lặn có hại ra khỏi quần thể. D. Chọc lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. Câu 6: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho: A. cách li sau hợp tử. B. cách li mùa vụ. C. cách li trước hợp tử. D. cách li tập tính. Câu 7: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. B. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành Trang | 1
  2. phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp Câu 8: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. tinh tinh B. đười ươi C. vượn D. gôrilia Câu 9: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là: A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. B. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. C. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. D. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được. Câu 10: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. B. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. D. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. Câu 11: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là A. bằng chứng sinh học phân tử. B. bằng chứng phôi sinh học. C. bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng giải phẫu so sánh. Câu 12: Khi nói về chọn lọc ổn định, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể bị thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất thì sẽ diễn ra chọn lọc ổn định. B. Quá trình chọn lọc chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen trong quần thể. C. Quá trình chọn lọc diễn ra theo một số hướng khác nhau, trong mỗi hướng sẽ hình thành đặc điểm thích nghi với hướng chọn lọc. D. Đây là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình. Câu 3: Cho c¸c th«ng tin sau: Trang | 2
  3. (1) Trong tÕ bµo chÊt cña mét sè vi khuÈn kh«ng cã plasmit. (2) Vi khuÈn sinh s¶n rÊt nhanh, thêi gian thÕ hÖ ng¾n. (3) ë vïng nh©n cña vi khuÈn chØ cã mét ph©n tö ADN m¹ch kÐp, cã d¹ng vßng nªn hÇu hÕt c¸c ®ét biÕn ®Òu biÓu hiÖn ngay ë kiÓu h×nh. (4) Vi khuÈn cã thÓ sèng kÝ sinh, ho¹i sinh hoÆc tù d•ìng. Nh÷ng th«ng tin ®•îc dïng lµm c¨n cø ®Ó gi¶i thÝch sù thay ®æi tÇn sè alen trong quÇn thÓ vi khuÈn nhanh h¬n so víi sù thay ®æi tÇn sè alen trong quÇn thÓ sinh vËt nh©n thùc l•ìng béi lµ: A. (2), (4). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (3), (4). Câu 14: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa: A. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. B. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. C. làm rõ tổ chức của loài sinh học. D. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. Câu 15: Hai cơ quan tương đồng là A. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. B. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. D. mang của loài cá và mang của các loài tôm. Câu 16: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxto(Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng? A. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. B. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen D. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây bạch dương có màu đen thì bướm có màu đen. Câu 17: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh: A. phản ánh nguồn gốc chung. B. sự tiến hoá phân li. Trang | 3
  4. B. Lừa và ngựa không bị cách li cơ học C. La là sản phẩm của lai xa D. La mang đặc tính của cả lừa và ngựa Câu 22. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường Câu 23. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên B. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. C. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. D. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 24. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm A. các sinh vật sản xuất B. các động vật ăn sinh vật sản xuất C. các sinh vật phân giải D. các động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 Câu 25. Giới hạn sinh thái là A. khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. C. khoảng giá trị xác định của một số nhân tố sinh thái, mà ngoài khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian Trang | 33
  5. D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, mà ngoài khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Câu 26. Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. B. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. C. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. D. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Câu 27. Có bao nhiêu ví dụ sau đây minh họa cho cách ly cơ học? (1) Hai loài rắn sọc không độc thuộc chi Thamnophis sống trong cùng một khu vực địa lí,một loài sống chủ yếu dưới nước trong khi loài kia lại sống chủ yếu trên cạn nên không giao phối (2) Hạt phấn của cây bầu không thụ phấn được cho hoa mướp. (3) Vỏ của hai loài ốc trong chi Bradybaena xoắn theo chiều ngược nhau làm lỗ sinh không phù hợp với nhau và giao phối không thể thành công. (4) Cỏ băng ở bãi bồi và cỏ băng ở bờ sông Vonga không giao phấn được với nhau (5) Giao tử loài nhím biển tím và loài nhím biển đỏ, không thể kết hợp với nhau vì các prôtêin trên bề mặt của tinh trùng và trứng không thể liên kết được với nhau A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 28. Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là A. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới. C. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới. Câu 29. Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là A. đột biến, biến động di truyền. Trang | 34
  6. B. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên. C. giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên. D. đột biến, di nhập gen. Câu 30. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì A. hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn. B. môi trường nước không bị năng lượng mặt trời đốt nóng. C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn môi trường trên cạn. D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn. Câu 31: Cơ quan tương đồng là những cơ quan: A. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau. C. cùng nguồn gốc, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 32: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. B. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. C. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. D. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. Câu 33: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa: A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. làm rõ tổ chức của loài sinh học. C. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. D. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. Câu 34: Để phân biệt 2 cá thể sinh sản hữu tính thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất? A. Cách li sinh sản B. Hình thái Trang | 35
  7. C. Sinh thái D. Sinh lí, sinh hoá Câu 35: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 36: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. vượn B. gôrilia C. tinh tinh D. đười ươi Câu 38: Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì A. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp. B. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình. C. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp. D. các alen lặn có tần số đáng kể. Câu 39: Hai cơ quan tương đồng là A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan B. mang của loài cá và mang của các loài tôm. C. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. D. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. Câu 40: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh: A. sự tiến hoá đồng quy. B. sự tiến hoá song hành. C. sự tiến hoá phân li. D. phản ánh nguồn gốc chung. Trang | 36
  8. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04 1.D 2.D 3.A 4.B 5.B 6.C 7.B 8.D 9.A 10.A 11.C 12.B 13.C 14.D 15.C 16.C 17.D 18.D 19.D 20.D 21.A 22.A 23.D 24.A 25.B 26.C 27.C 28.C 29.C 30.C 31.C 32.C 33.A 34.A 35.C 36.C 37.A 38.B 39.A 40.C ĐỀ SỐ 5. Câu 1. Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là A. vật ăn thịt – con mồi. B. cạnh tranh. C. ức chế cảm nhiễm. D. ký sinh. Câu 2. Quan hệ giữa chim sáo với trâu thuộc quan hệ A. cạnh tranh B. hội sinh. C. hợp tác. D. cộng sinh. Câu 3. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm A. đang sinh sản. B. trước sinh sản. C. đang sinh sản và sau sinh sản Trang | 37
  9. D. trước sinh sản và đang sinh sản. Câu 4. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ quần thể bị tác động là A. yếu tố vô sinh. B. yếu tố hữu sinh. C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng. Câu 5. Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. B. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể? A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. Câu 7. Kiểu phân bố nào thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều? A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo nhóm. Câu 8. Có mấy loại diễn thế sinh thái? A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 9. Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là kiểu biến động Trang | 38
  10. A. không theo chu kì. B. theo chu kì mùa C. theo chu kì nhiều năm. D. theo chu kì tuần trăng. Câu 10. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi. C. Tỉ lệ đực, cái. D. Đa dạng loài. Câu 11. Nơi ở là A. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật. B. khu vực sinh sống của sinh vật. C. nơi cư trú của loài. D. khoảng không gian sinh thái. Câu 12. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau. C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. D. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 13. Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm A. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật. B. tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật. Câu 14. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do A. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. Trang | 39
  11. B. số lượng cá thể nhiều. C. có khả năng tiêu diệt các loài khác. D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. Câu 15. Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì A. quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong B. khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn. C. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. D. quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng. Câu 16. Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh tranh? A. Chim ăn sâu và sâu ăn lá B. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa. C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn. D. Mối và trùng roi sống trong ruột mối. Câu 17. Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. D. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. Câu 18. Quan hệ giữa động vật ăn cỏ với vi khuẩn phân giải xelulôzơ thuộc quan hệ A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh D. cạnh tranh. Câu 19. Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm. C. quan hệ cộng sinh. Trang | 40
  12. D. quan hệ vật chủ - vật kí sinh. Câu 20. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài A; B; C; D lần lượt là: 10 - 38,5oC ; 10,6 – 32oC ; 5 - 44oC; 8 – 32oC. Loài có khả năng phân bố rộng nhất và hẹp nhất là: A. C và D B. C và A C. C và B D. B và A Câu 21. Diễn thế nguyên sinh A. thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái. B. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. C. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định. D. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng, của con người. Câu 22. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố A. hẹp. B. hạn chế. C. vừa phải. D. rộng. Câu 23. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. D. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Câu 24. Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. cộng sinh. D. cạnh tranh cùng loài. Trang | 41
  13. Câu 25. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng A. cạnh tranh giữa các loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. khống chế sinh học. D. đấu tranh sinh tồn. Câu 26. Các cây tràm ở rừng U minh là loài A. đặc biệt. B. có số lượng nhiều. C. đặc trưng. D. ưu thế. Câu 27. Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để A. tăng tính đa dạng sinh học trong ao. B. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ. C. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau. D. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao. Câu 28. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể A. chim sâu và sâu đo. B. cá rô phi và cá chép. C. ếch đồng và chim sẻ. D. tôm và tép. Câu 29. Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì A. cả hai loài đều có lợi. B. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại. C. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại. D. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. Trang | 42
  14. Câu 30. Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là A. phân bố theo nhóm. B. phân bố theo độ tuổi. C. phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố đồng đều. Câu 31. Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ A. kí sinh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 32. Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi? A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể. C. Nhóm tuổi. D. Kích thước của quần thể. Câu 33. Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất trong tự nhiên? A. Phân bố theo nhóm B. Phân bố ngẫu nhiên C. Phân bố theo độ tuổi D. Phân bố đồng đều Câu 34. Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ A. ức chế - cảm nhiễm B. hội sinh. C. động vật ăn thịt và con mồi. Trang | 43
  15. D. cạnh tranh khác loài. Câu 35. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật. C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật. D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. Câu 36. Quan hệ giữa giun sán với người thuộc quan hệ A. cộng sinh B. hợp tác. C. cạnh tranh. D. kí sinh. Câu 37. Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm. B. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường. C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt. D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. Câu 38. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những con cá sống trong Hồ Tây. B. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên. C. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. Câu 39. Quần thể là một tập hợp cá thể A. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. B. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. C. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định. D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định. Câu 40. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do Trang | 44
  16. A. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm. B. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng. C. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm. D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05 1.B 11.C 21.B 31.D 2.C 12.D 22.A 32.A 3.D 13.B 23.A 33.A 4.A 14.D 24.A 34.D 5.B 15.C 25.C 35.A 6.B 16.B 26.C 36.D 7.B 17.D 27.D 37.B 8.A 18.A 28.A 38.B 9.B 19.A 29.A 39.A 10.D 20.C 30.A 40.D HẾT . Trang | 45