5 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Phan Văn Trị (Có đáp án)

Câu 6: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? 
A. vượn B. gôrilia C. tinh tinh D. đười ươi 
Câu 7. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,4Aa : 0,6aa. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di 
truyền, trong số cá thể mang kiểu hình trội thì cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 
A. 8/9                                     B. 1/3 
C. 8/17                                   D. 9/17 
Câu 8: Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì 
A. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp. 
B. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình. 
C. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp. D. các alen lặn có tần số đáng kể. 
Câu 9: Hai cơ quan tương đồng là 
A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan 
B. mang của loài cá và mang của các loài tôm. 
C. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. 
D. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. 
Câu 10: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh: 
A. sự tiến hoá đồng quy. B. sự tiến hoá song hành. 
C. sự tiến hoá phân li. D. phản ánh nguồn gốc chung.
pdf 34 trang Minh Uyên 30/06/2023 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Phan Văn Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_thi_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf

Nội dung text: 5 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Phan Văn Trị (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2021-2022 PHAN VĂN TRỊ MÔN SINH HỌC 12 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Cơ quan tương đồng là những cơ quan: A. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau. C. cùng nguồn gốc, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 2: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. B. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. C. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. D. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. Câu 3: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa: A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. làm rõ tổ chức của loài sinh học. C. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. D. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. Câu 4: Để phân biệt 2 cá thể sinh sản hữu tính thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất? A. Cách li sinh sản B. Hình thái C. Sinh thái D. Sinh lí, sinh hoá Câu 5: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Trang | 1
  2. Câu 6: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. vượn B. gôrilia C. tinh tinh D. đười ươi Câu 7. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,4Aa : 0,6aa. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, trong số cá thể mang kiểu hình trội thì cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ A. 8/9 B. 1/3 C. 8/17 D. 9/17 Câu 8: Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì A. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp. B. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình. C. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp. D. các alen lặn có tần số đáng kể. Câu 9: Hai cơ quan tương đồng là A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan B. mang của loài cá và mang của các loài tôm. C. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. D. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. Câu 10: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh: A. sự tiến hoá đồng quy. B. sự tiến hoá song hành. C. sự tiến hoá phân li. D. phản ánh nguồn gốc chung. Câu 11: Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các A. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. B. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Câu 12: ë mét loµi thùc vËt giao phÊn, c¸c h¹t phÊn cña quÇn thÓ 1 theo giã bay sang quÇn thÓ 2 vµ thô phÊn cho c¸c c©y cña quÇn thÓ 2. §©y lµ mét vÝ dô vÒ: A. giao phèi kh«ng ngÉu nhiªn. B. tho¸i ho¸ gièng. C. di - nhËp gen. D. biÕn ®éng di truyÒn. Trang | 2
  3. Câu 13: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là A. bằng chứng phôi sinh học. B. bằng chứng sinh học phân tử. C. bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng giải phẫu so sánh. Câu 14: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 15: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điêù này có ý nghĩa gì? A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic B. Trong quá trình tiến hoá,ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin C. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã Câu 16: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là: A. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. B. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. D. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được. Câu 17: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50 AA + 0,30 Aa + 0,20 aa = 1. F1: 0,45 AA + 0,25 Aa + 0,30 aa = 1. F2: 0,40 AA + 0,20 Aa + 0,40 aa = 1. F3: 0,30 AA + 0,15 Aa + 0,55 aa = 1. F4: 0,15 AA + 0,10 Aa + 0,75 aa = 1. Trang | 3
  4. D. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã Câu 8. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén đời sống của sinh vật D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật Câu 9. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh A. Kỉ Đêvôn B. Kỉ Cacbon (Than đá) C. Kỉ Pecmi D. Kỉ Triat (Tam điệp) Câu 10. Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là A. làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống B. làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau C. giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau D. làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau Câu 11. Ở mối quan hệ nào sau đây, 1 loài có hại còn 1 loài không có lợi cũng không có hại A. Hội sinh B. Kí sinh C. Ức chế - cảm nhiễm D. Vật ăn thịt – con mồi Câu 12. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể A. chim sâu và sâu đo B. tôm và tép C. ếch đồng và chim sẻ D. cá rô phi và cá chép Trang | 22
  5. Câu 13. Số lượng cá thể của 1 loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì? A. Phân bố cá thể B. Tăng trưởng của quần thể C. Biến động số lượng cá thể D. Kích thước của quần thể Câu 14. Những con voi trong vườn bách thú là A. hệ sinh thái B. quần xã C. quần thể D. tập hợp cá thể voi Câu 15. Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để: A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau B. thỏa mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu dùng C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao Câu 16. Cho các kiểu phân bố cá thể như sau: I. Theo nhóm II. Theo chiều thẳng đứng III. Theo chiều ngang IV. Đồng đều V. Ngẫu nhiên. Trong quần xã có các kiểu phân bố: A. I và II B. I, IV và V C. II, III và V D. II và III Câu 17. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường B. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể C. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường D. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể Trang | 23
  6. Câu 18. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết A. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã B. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật Câu 19. Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ A. cạnh tranh B. hỗ trợ hoặc cạnh tranh C. không có mối quan hệ D. hỗ trợ Câu 20. Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể? A. nhiệt độ xuống quá thấp B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn C. khí hậu D. lũ lụt Câu 21. Một chuỗi thức ăn gồm A. nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, mỗi mắt xích là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. B. nhiều loài sinh vật có quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. C. nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước. D. nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. Câu 22. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang | 24
  7. I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. II. Loài D có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau. III. Loài A và loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất. IV. Sự thay đổi số lượng cá thể của loài H liên quan trực tiếp đến sự thay đổi số lượng cá thể của loài I và loài G. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 23. Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch. II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường. III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 24. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. C. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi Trang | 25
  8. Câu 25. Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn: (1) Quần xã đỉnh cực (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm. Trình tự đúng của các giai đoạn là A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1) B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1) C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1) D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) Câu 26. Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, ếch đồng là sinh vật bậc A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 27. Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật? A. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích. B. Sự phân bố của các loài trong không gian. C. Tỉ lệ giới tính. D. Nhóm tuổi. Câu 28. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt. C. nguồn sống của môi trường cạn kiệt. D. kích thước của quần thể còn nhỏ. Trang | 26
  9. Câu 29. Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là A. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể C. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể Câu 30. Lịch sử trái đất gồm đại địa chất theo thứ tự là: A. Thái cổ - Nguyên sinh -Cổ sinh - Trung sinh - Tân sinh. B. Thái cổ - Nguyên sinh - Cổ sinh - Tân sinh - Trung sinh C. Cổ sinh - Thái cổ - Nguyên sinh - Trung sinh - Tân sinh D. Thái cổ - Cổ sinh - Trung sinh - Nguyên sinh - Tân sinh ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A C D C A D B B B A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A A C D C D D A B B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D D A B B C B D A A ĐỀ SỐ 5. Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. Trang | 27
  10. C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. Câu 2. Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng? (1). Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt (2). Củ khoai lang và củ khoai tây (3). Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng (4). Chân chuột chũi và chân dế dũi, (5). Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi (6). Cánh dơi, cánh chim. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3. Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài. B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin của các loài. C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài. D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài. Câu 4. Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. B. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh, tập quán hoạt động nhưng di truyền được. D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. Câu 5. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. C. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. Trang | 28
  11. D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học. Câu 6. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi A. Quần thể mới xuất hiện. B. Chi mới xuất hiện C. Loài mới xuất hiện D. Họ mới xuất hiện. Câu 7. Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó A. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể. B. Tham gia vào hình thành loài C. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen D. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể. Câu 8. Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là A. Cá thể. B. Quần thể. C. Giao tử. D. Nhễm sắc thể Câu 9. Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? (1): tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. (2): khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi. (3): giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen. (4): đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại. Trả lời đúng nhất là A. (3) và (4) B. (2) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (3). Câu 10. Cách li sau hợp tử không phải là A. Trở ngại ngăn cản con lai phát triển B. Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh Trang | 29
  12. C. Trở ngại ngăn cản tạo ra con lai D. Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. Câu 11. Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất? A. Cách li sinh sản B. Hình thái C. Sinh lí, sinh hoá D. Sinh thái Câu 12. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới Câu 13. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau: 1.Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n 3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội 5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n A. 5 → 1 → 4 B. 4 → 3 → 1 C. 3 → 1 → 4 D. 1 → 3 → 4 Câu 14. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài A. Động vật bậc cao B. Động vật C. Thực vật D. Có khả năng phát tán mạnh Câu 15. Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất A. Cách li địa lí Trang | 30
  13. B. Cách li sinh thái C. Cách li tập tính D. Lai xa và đa bội hoá Câu 16. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học B. Tiến hoá hoá học – tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học – tiến hoá sinh học D. Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh học Câu 17. Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) chất A. H2 B. O2 C. N2 D. NH3 Câu 18. Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ B. Axit nuclêic được hình thành từ các nuclêôtit C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất Câu 19. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là A. Đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. B. Đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh. C. Đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh. D. Đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh. Câu 20. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng? A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật. B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người. C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật. Trang | 31
  14. D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. Câu 21. Giới hạn sinh thái là: A. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. B. Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. C. Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. D. Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được. Câu 22. Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2°C đến 44°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6°C đến +42°C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng? A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. Câu 23. Giới hạn sinh thái gồm có: A. Giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn cực thuận. B. Khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu. C. Giới hạn dưới, giới hạn trên D. Giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn chịu đựng. Câu 24. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ. C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây. Câu 25. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới: Trang | 32
  15. A. Giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. B. Tăng kích thước quần thể tới mức tối đa. C. Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. D. Tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong. Câu 26. Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện: A. Biến động theo chu kì ngày đêm B. Biến động theo chu kì nhiều năm C. Biến động theo chu kì mùa. D. Biến động theo chu kì tuần trăng. Câu 27. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là: A. cân bằng sinh học B. cân bằng quần thể C. khống chế sinh học D. giới hạn sinh thái Câu 28. Tính đa dạng về loài của quần xã là: A. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài B. Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã C. Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát D. Số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã Câu 29. Các ví dụ về quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật là các mối quan hệ giữa (1): chim sáo và trâu rừng; (2): vi khuẩn Rhizobium với cây họ đậu; (3): chim mỏ đỏ và linh dương; (4): cá ép với cá mập. Trả lời đúng là Trang | 33
  16. A. (1) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (3) D. (2) và (4). Câu 30. Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di-nhập gen. Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1),(3),(5),(6). B. (1),(3),(4),(5),(6) C. (3),(4),(5),(6) D. (1),(4),(5),(6) ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B B A B A C A B D B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B A D D A B C C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A A B C C B C A A D HẾT . Trang | 34