5 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)

Câu 5: Tập hợp nào dưới đây là một quần thể? 
A. Đàn cá trong hồ. 
B. Các cây phong lan trong rừng. 
C. Đàn bò của nông trường Mộc Châu. 
D. Các cây cỏ trên cánh đồng. 
Câu 6: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời 
gian nhất định được gọi là 
A. quần xã sinh vật. 
B. quần thể sinh vật. 
C. hệ sinh thái. 
D. loài sinh học. 
Câu 7: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC-30oC. Khoảng nhiệt độ này gọi là 
A. khoảng chống chịu. 
B. khoảng giới hạn trên. 
C. khoảng thuận lợi. 
D. khoảng giới hạn dưới. 
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng? 
A. Khi sự cách li sinh thái giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. 
B. Khi sự cách li địa lí và cách li sinh thái giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. 
C. Khi sự cách li địa lí giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. 
D. Khi sự cách li sinh sản giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành.
pdf 34 trang Minh Uyên 30/06/2023 1621
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_thi_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf

Nội dung text: 5 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2021-2022 VÕ NGUYÊN GIÁP MÔN SINH HỌC 12 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại theo mục đích, nhu cầu của con người. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, làm biến đổi tần số kiểu gen. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa vô hướng. Câu 2: Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? (1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. (2) Khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi. (3) Giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen. (4) Đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại. Trả lời đúng nhất là A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (3). Câu 3: Sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu là ứng dụng của: A. quan hệ đối kháng. B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm. C. khống chế sinh học. D. quan hệ cạnh tranh. Câu 4: Ví dụ nào dưới đây minh chứng sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì? Trang | 1
  2. A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét nhiệt xuống dưới 8oC. B. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao. C. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều. D. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm. Câu 5: Tập hợp nào dưới đây là một quần thể? A. Đàn cá trong hồ. B. Các cây phong lan trong rừng. C. Đàn bò của nông trường Mộc Châu. D. Các cây cỏ trên cánh đồng. Câu 6: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định được gọi là A. quần xã sinh vật. B. quần thể sinh vật. C. hệ sinh thái. D. loài sinh học. Câu 7: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC-30oC. Khoảng nhiệt độ này gọi là A. khoảng chống chịu. B. khoảng giới hạn trên. C. khoảng thuận lợi. D. khoảng giới hạn dưới. Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Khi sự cách li sinh thái giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. B. Khi sự cách li địa lí và cách li sinh thái giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. C. Khi sự cách li địa lí giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. D. Khi sự cách li sinh sản giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. Câu 9: Loài lúa mì Triticum aestivum được hình thành bằng con đường Trang | 2
  3. A. sinh thái. B. địa lí. C. lai xa. D. lai xa và đa bội hóa. Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về cách li địa lí? A. Cách li địa lí là nhân tố làm thay đổi tần số alen, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. C. Cách li địa lí là những trở ngại địa lí làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không giao phối được với nhau. D. Cách li địa lí là tác nhân gây ra những biến đổi kiểu gen làm biến đổi kiểu hình cá thể. Câu 11: Các ví dụ về quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật là các mối quan hệ giữa (1) Chim sáo và trâu rừng (2) Vi khuẩn Rhizobium với cây họ đậu (3) Chim mỏ đỏ và linh dương (4) Cá ép với cá mập. Trả lời đúng là A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4). Câu 12: Con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình nhờ A. tiến hóa nhỏ. B. tiến hóa văn hóa. C. tiến hóa sinh học. D. tiến hóa lớn. Câu 13: Các nhân tố tiến hóa nào vừa làm thay đổi tần số tương đối các alen của gen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? Trang | 3
  4. (1) Chọn lọc tự nhiên (2) Giao phối không ngẫu nhiên (3) Di - nhập gen (4) Đột biến (5) Các yêu tố ngẫu nhiên. Trả lời đúng là A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4), (5). D. Tất cả các nhân tố trên. Câu 14: Đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể là A. mật độ cá thể. B. kích thước quần thể. C. thành phần nhóm tuổi. D. tỉ lệ giới tính. Câu 15: Nơi sinh sống của các sinh vật kí sinh, cộng sinh là A. môi trường không khí. B. môi trường đất. C. môi trường sinh vật. D. Môi trường nước. Câu 16: Hai loài cùng có lợi khi sống chung và không nhất thiết phải có nhau là đặc điểm của mối quan hệ A. hội sinh. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. hợp tác. Câu 17: Ý nghĩa sinh thái của phân bố đồng đều là Trang | 4
  5. A. sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. B. tạo điều kiện các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường và tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. tạo điều kiện các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 18: Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể? A. Mối quan hệ giữa vi khuẩn sống trong ruột mối và mối. B. Các cây thông nhựa liền rễ nhau. C. Mối quan hệ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn. D. Mối quan hệ giữa các cá thể trong đàn chó sói. Câu 19: Các kiểu phân bố cá thể trong quần thể là (1) Phân bố theo nhóm (2) Phân bố ngẫu nhiên (3) Phân bố đồng đều. Trả lời đúng là A. (1) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. các kiểu phân bố trên. Câu 20: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể gọi là: A. tuổi quần thể. B. tuổi thọ của quần thể. C. tuổi sinh lí của quần thể. D. tuổi sinh thái của quần thể. Câu 21: Tỷ lệ % ADN giống nhau của các loài so với ADN người là Tinh tinh: 97,6; Khỉ Rhesut: 91,1; Khỉ Vervet: 90,5%; Vượn Gibbon: 94,7. Căn cứ vào tỷ lệ này, xác định mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài trên là: A. Người - Vượn Gibbon - Tinh tinh - Khỉ Rhesut - Khỉ Vervet. Trang | 5
  6. A. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài B. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài C. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái D. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A B B A A B A B B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B B C A D C D A C C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C D C C A B B D B C ĐỀ SỐ 4. Câu 1: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi. B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường làm thay đổi tần số alen chậm hơn chọn lọc chống alen lặn. C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể. Câu 2: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá tiền sinh học, các tế bào sơ khai đầu tiên (1) chưa có lớp màng bao bọc bên ngoài. (2) hoàn toàn chưa có khả năng phân chia. (3) có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường bên ngoài. Trang | 21
  7. (4) không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. (5) là bước khởi đầu cần thiết cho sự xuất hiện cơ thế sống đơn bào đầu tiên. Số phương án đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 3: Trong các phát biểu sau về tế bào nguyên thuỷ, có mấy phát biểu đúng? (1) Tế bào nguyên thuỷ là tập hợp các đại phân tử hữu cơ, chưa có lớp màng bao bọc bên ngoài. (2) Tế bào nguyên thuỷ hoàn toàn chưa có khả năng phân chia. (3) Tế bào nguyên thuỷ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường bên ngoài. (4) Tế bào nguyên thuỷ không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. (5) Sự xuất hiện tế bào nguyên thủy là bước khởi đầu cần thiết cho sự xuất hiện cơ thể sống đơn bào đầu tiên. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 4: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất? A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. B. Bằng chứng sinh học phân tử. C. Bằng chứng hoá thạch. D. Bằng chứng tế bào học. Câu 5: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại? (1) Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài mới gặp phổ biến ở động vật. (2) Loài mới không xuất hiện với một cá thế duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể. Trang | 22
  8. (3) Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi. (4) Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ qua hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh trong thời gian ngắn. (5) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và con đường sinh thái bao giờ cũng diễn ra độc lập với nhau. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn theo thứ tự: A. tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học. B. tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học. C. tiến hoá sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học. D. tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học → tiến hoá hoá học. Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức chủ yếu nhất ở mọi loài sinh vật. B. là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. C. là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của ba nhân tố là thường biến, biến dị tổ hợp và các cơ chế cách li. D. chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của các tác nhân gây đột biến. Câu 8: Hai quần thể được phân hoá từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành hai loài khác nhau khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li A. tập tính. B. không gian. C. sinh sản. D. địa lí. Trang | 23
  9. Câu 9: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? (1) Di - nhập gen. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Chọn lọc tự nhiên. (5) Đột biến. A. (l), (5). B. (l), (2). C. (2), (3). D. (3), (4). Câu 10: Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể? (1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa lí như sông, biển, núi cao, dải đất liền làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, từ đó dần dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình thành loài theo con đường A. lai xa và đa bội hoá. B. tự đa bội. C. địa lí (khác khu vực địa lí). D. sinh thái (cách li sinh thái). Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành Trang | 24
  10. A. các chi, các họ mới. B. quần thể mới trong loài C. các đơn vị phân loại trên loài. D. loài mới. Câu 13: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định? (l) Đột biến. (2) Di - nhập gen. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của các tác nhân gây đột biến. B. bằng lai xa và đa bội hoá thì chỉ cần xuất hiện một cá thể là chắc chắn sẽ hình thành nên một loài mới. C. bằng con đường sinh thái chỉ gặp ở động vật, không gặp ở thực vật. D. thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. Câu 15: Những kiểu giao phối nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần ti lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử? (1) Tự thụ phấn. (2) Giao phối gần. (3) Giao phối ngẫu nhiên. (4) Giao phối có chọn lọc. A. (1), (2), (3). Trang | 25
  11. B. (l), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). Câu 16: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về tiến hoá nhỏ? (1) Tiến hoá nhỏ diễn ra hoàn toàn độc lập với tiến hoá lớn. (2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. (4) Tiến hoá nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Giả sử dưới tác động của một nhân tố, tần số tương đối của các alen ở một quần thể từ 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nhân tố nào sau đây có khả năng đã tác động vào quần thể này? (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Di - nhập gen. (4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên. (6) Các cơ chế cách li. (7) Chọn lọc tự nhiên. A. (1) hoặc (3) hoặc (6). B. (5) hoặc (6) hoặc (7). C. (3) hoặc (5) hoặc (7). D. (1) hoặc (2) hoặc (6). Câu 18: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể? Trang | 26
  12. (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Di - nhập gen. (4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 19: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây sai? A. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. D. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản. Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu nhân tố sau đây tạo nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hoá? (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 21: Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của A. đột biến. Trang | 27
  13. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. di - nhập gen. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 22: Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì sau một thời gian cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài A. nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá. B. khác khu vực địa lí. C. bằng cách li tập tính. D. bằng cách li sinh thái. Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao phối không ngẫu nhiên? (1) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể. (2) Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng dần tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể. (3) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thảnh phần kiểu gen của quần thể. (4) Giao phối không ngẫu nhiên làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. A. 4 B. 1. C. 3. D. 2. Câu 24: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là dạng cách li A. cơ học. B. tập tính. C. hợp tử. D. sinh thái. Câu 25: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. Trang | 28
  14. (2) Chọn lọc tự nhiên làm phát sinh biến dị di truyền, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hoá. (3) Chọn lọc tự nhiên dễ dàng loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Di - nhập gen không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 26: Cho các phát biểu sau về quá trình hình thành loài, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biển nhân tạo có thể tạo được loài mới. (3) Lai xa và đa bội hoá có thể tạo được loài mới có bộ NST song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên? A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giảm kích thước quần thể nhỏ một cách đáng kể. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể. D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. Câu 28: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đùng là: Trang | 29
  15. A. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. B. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. C. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. Câu 29: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về hoá thạch? (1) Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. (1) Xác của các sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp băng hoặc trong các lớp hổ phách được coi là một dạng hoá thạch. (3) Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. (4) Tuổi hoá thạch có thể được xác định bằng phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch hoặc đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất đá chứa hoá thạch. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 30: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, trong khí quyển của Trái Đất nguyên thuỷ không có khí nào sau đây? A. H2. B. Hơi nước. C. O2. D. NH3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A D C C B B C A A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C D A D B C C B A D Trang | 30
  16. 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B D D A C C D A B C ĐỀ SỐ 5. A. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. Câu 2: Nhận xét nào dưới đây không đúng về chu trình sinh địa hoá? (1).Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. (2). Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2), thông qua quang hợp. + - (3). Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni ( NH4 ), nitrat (NO3 ). (4). Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitơ phân tử (N2), thông qua quang hợp. A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4). Câu 3: Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ: A. cộng sinh Trang | 31
  17. B. hội sinh C. hợp tác D. kí sinh Câu 4: Loài ưu thế là A. loài chỉ có ở 1 quần xã sinh vật nào đó. B. loài có số lượng ít, do di cư từ quần xã khác đến. C. sinh vật sản xuất D. loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng nhiều hay có hoạt động mạnh. Câu 5: Hệ sinh thái tự nhiên có đặc điểm nào sau đây? A. Dễ mắc dịch bệnh B. Được con người cung cấp thức ăn C. Có khả năng tự điều chỉnh tốt hơn hệ sinh thái nhân tạo. D. Có độ đa dạng kém hơn hệ sinh thái nhân tạo. Câu 6: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ: A. hội sinh B. hợp tác C. ức chế - cảm nhiễm D. cạnh tranh Câu 7: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là A. sinh vật tiêu thụ cấp II. B. sinh vật sản xuất. C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật tiêu thụ cấp I. Câu 8: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch → Diều hâu → Rắn hổ mang. B. Lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trang | 32
  18. C. Lúa → Sâu ăn lá lúa → Rắn hổ mang → Ếch → Diều hâu. D. Lúa → Ếch → Sâu ăn lá lúa → Rắn hổ mang → Diều hâu. B. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: (4 điểm): Xét một quần xã, người ta thu được mô tả như sau: ngựa, gà, thỏ là động vật ăn cỏ; hổ ăn thịt thỏ, ngựa; gà và thỏ bị cáo ăn thịt; mèo rừng chỉ ăn thịt gà. a) Vẽ sơ đồ lưới thức ăn trên. b) Biết năng lượng của sinh vật sản xuất là 45.108 kcal, của thỏ là 45.107 kcal, của cáo là 9.107 kcal. Tính hiệu suất sinh thái giữa cáo và thỏ, giữa thỏ và cỏ. c) Giải thích vì sao chuỗi thức ăn thường ngắn (không quá 6 mắt xích). Câu 2: (2 điểm): Khống chế sinh học là gì? Vai trò của khống chế sinh học. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05 A. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 B B C D C C B B B. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1 a) 2 điểm b) - Hiệu suất sinh thái giữa cáo và thỏ: (9.107)/( 45.107) x 100 = 20% (0,5 điểm) - Hiệu suất sinh thái giữa thỏ và cỏ: (45.107)/( 45.108) x 100 = 10% (0,5 điểm) c) Giải thích: (1 điểm) - Do một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng: Trang | 33
  19. + Năng lượng mất qua hô hấp, tạo nhiệt ở mỗi bậc dinh dưỡng. + Năng lượng mất qua chất thải (thải qua bài tiết, phân, thức ăn thừa, hoặc năng lượng mất qua rơi rụng như rụng lá ở thực vật, rụng lông, lột xác của động vật, ) ở mỗi bậc dinh dưỡng. - Chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít dần và đến mức nào đó không còn đủ duy trì của một mắt xích (của một bậc dinh dưỡng). Khi một mắt xích (thực chất là một loài, hoặc nhóm cá thể cùa một loài) có số lượng cá thể quá ít (nhỏ hơn kích thước tối thiểu của quần thể) sẽ không thể tồn tại. Câu 2 - Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức độ nhất định, không tăng quá cao hoặc quá thấp do tác động của các quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. (1 điểm) - Ý nghĩa: (1 điểm) + Điều chỉnh tỉ lệ sinh sản, tử vong → cân bằng quần thể → cân bằng quần xã + Ứng dụng trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch phòng trừ sâu hại cây trồng. Tham khảo các Đề kiểm tra Sinh học lớp 12 có đáp án và thang điểm khác: HẾT . Trang | 34