Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 101 - Năm học 2021-2022

Câu 2. Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

     A. Hội chứng Đao là do đột biến lặp đoạn ở nhiễm sắc thể số 21

     B. Có mối liên hệ khá chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao

     C. Cặp NST số 21 của người bị hội chứng Đao luôn có 2 NST có nguồn gốc từ mẹ và 1 có nguồn gốc từ bố

     D. Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ

Câu 3. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người, bệnh tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

     A. Claiphentơ                                                                     B. Hội chứng Tơcnơ

     C. Tật có túm lông ở vành tai                                          D. Bệnh máu khó đông

Câu 4. Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Mocgan đã thực hiện phép lai giữa 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho

     A. ruồi cái F1 xám, dài lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt

     B. cho các ruồi đực và cái ở F1 giao phối lần lượt với ruồi bố mẹ

     C. ruồi đực F1 xám, dài lai với ruồi cái thân đen, cánh cụt

     D. cho các ruồi F1 giao phối với nhau

Câu 5. Khi nói về các biện pháp hạn chế hậu quả của một số bệnh di truyền ở người, có bao nhiêu biện pháp sau đây đúng?

(1) Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường

(2) Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác

(3) Chỉ những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mới cần làm các xét nghiệm trước sinh.

(4) Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến.

     A. 4                                     B. 3                                          C. 2                                          D. 1

docx 4 trang Minh Uyên 24/06/2023 8520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 101 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_1_sinh_hoc_lop_12_ma_de_101_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 101 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: SINH HỌC LỚP: 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ: 101 (Đề gồm có 04 trang) Chọn câu trả lời đúng nhất tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Gen có chiều dài 4080 A0 Sau đột biến gen có 2400 nu và hơn gen bình thường 2 liên kết hiđrô. Đột biến thuộc dạng nào? A. Thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T B. Thêm 1 cặp A- T C. Thêm 1 cặp G- X D. Thay 2 cặp A-T bằng2 cặp G- X Câu 2. Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hội chứng Đao là do đột biến lặp đoạn ở nhiễm sắc thể số 21 B. Có mối liên hệ khá chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao C. Cặp NST số 21 của người bị hội chứng Đao luôn có 2 NST có nguồn gốc từ mẹ và 1 có nguồn gốc từ bố D. Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ Câu 3. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người, bệnh tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: A. Claiphentơ B. Hội chứng Tơcnơ C. Tật có túm lông ở vành tai D. Bệnh máu khó đông Câu 4. Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Mocgan đã thực hiện phép lai giữa 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho A. ruồi cái F1 xám, dài lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt B. cho các ruồi đực và cái ở F1 giao phối lần lượt với ruồi bố mẹ C. ruồi đực F1 xám, dài lai với ruồi cái thân đen, cánh cụt D. cho các ruồi F1 giao phối với nhau Câu 5. Khi nói về các biện pháp hạn chế hậu quả của một số bệnh di truyền ở người, có bao nhiêu biện pháp sau đây đúng? (1) Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường (2) Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác (3) Chỉ những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mới cần làm các xét nghiệm trước sinh. (4) Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 6. Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau dự đoán nào đúng? A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit khác với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp một axit amin C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp D. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp Mã đề 101 Trang 1/4
  2. Câu 7. Ở loài đậu thơm, màu hoa đỏ do 2 gen A và B bổ sung cho nhau quy định. Kiểu gen thiếu một trong hai gen đó sẽ cho hoa màu trắng, cây đồng hợp lặn về hai gen a và b cũng cho hoa màu trắng. Các kiểu gen nào sau đây quy định hoa trắng? A. AABB, AAbb B. AaBb, aabb C. AABb, Aabb D. Aabb, aaBB Câu 8. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F 3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3,75%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1 B. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1 C. 0,2AA + 0,7Aa +0,1aa = 1 D. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1 Câu 9. Nội dung chính của qui luật phân li là gì? A. F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1 lặn B. F1 đồng tính, còn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội:1lặn C. Các cặp alen không hoà trộn vào nhau trong giảm phân D. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử Câu 10. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. 2, 3, 4, 1 B. 2, 3, 1, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 4, 1, 2, 3 Câu 11. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội AB D d AB D hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: abX X × abX Y, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm 54%. Theo lí thuyết, (1) trong tổng số ở F1, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 15,375% (2) tần số hoán vị giữa 2 gen A và B là 40% (3) tỷ lệ ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 nhỏ hơn 5% (4) tỷ lệ ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ đồng hợp cả 3 cặp gen là 1,125% Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12. Theo Menđen, phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể lặn tương ứng được gọi là A. lai thuận-nghịch B. lai khác dòng C. lai phân tích D. lai cải tiến Câu 13. Ở bướm tằm, cặp NST giới tính là A. con đực là XY con cái là XX B. con đực là XY con cái là XO C. con đực là XX con cái là XO D. con đực là XX con cái là XY Câu 14. Hai cặp alen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Kiểu gen AaBb trong quần thể này có tỉ lệ là A. 0,0378 B. 0,1536 C. 0,375 D. 0,5625 Câu 15. Ở cây hoa phấn, người ta tiến hành lai thuận và lai nghịch như sau: Lai thuận: mẹ lá đốm x bố lá xanh → F1: 100% lá đốm Lai nghịch: mẹ lá xanh x bố lá đốm → F1: 100% lá xanh Tính trạng màu lá tuân theo quy luật A. liên kết gen B. phân li C. di truyền ngoài nhân D. di truyền liên kết với giới tính Câu 16. Bộ ba nào sau đây là bộ ba kết thúc trên mạch gốc của gen? A. 5’UAA3’ B. 5’ATT3’ C. 3’AXT5’ D. 5’TAX3’ Câu 17. Loại đột biến cấu trúc NST làm tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện tính trạng ở sinh vật là A. đảo đoạn B. mất đoạn C. lặp đoạn D. chuyển đoạn Câu 18. Biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ và 5’XGU3’ mã hóa axit amin Acginin, 5’UXG3’ và 5’AGX3’ cùng mã hóa axit amin Xêrin, 5’GXU3’và 5’GXA3’ Mã đề 101 Trang 2/4
  3. mã hóa axit amin Alanin, 5’AXG3’mã hóa axit amin Threonin . Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch bổ sung của vùng mã hóa ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 3’ -XGA-AGX-TXG- GXA- 5’. Đoạn gen này mã hóa cho các axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là: A. -Threonin- Alanin-Acginin-Xêrin- B. -Acginin-Xêrin-Xêrin – Alanin- C. Alanin-Xêrin-Acginin- D. - Xêrin-Acginin- Acginin-Xêrin- Câu 19. Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: A. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau B. Hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội C. Không có khả năng sinh sản hữu tính D. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng Câu 20. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho 2 cây thân cao, quả ngọt (P) giao phấn với nhau , thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen B. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 21% C. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có thể có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen D. Quá trình giảm phân ở cả hai cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Câu 21. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây không được gọi là cơ thể dị hợp? A. aaBb B. AAbb C. AABb D. AaBb Câu 22. Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là: A. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã C. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ Câu 23. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoản toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của alen lặn a và kiểu hình của 3 loại len trội là B, D, E có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 36 B. 44 C. 64 D. 48 Câu 24. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ? A. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa B. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt C. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt Câu 25. Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III.Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. II → III → IV B. I → III → II C. III → II → I D. III → II → IV Câu 26. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1? A. AAbb AaBb B. AaBb Aabb C. aaBb aaBb D. AaBb AaBb Mã đề 101 Trang 3/4
  4. Câu 27. Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”? A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có thể có mức phản ứng giống nhau C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm Câu 28. Một loài có bộ NST 2n = 24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể ba đang ở kỳ sau của nguyên phân thì có số NST là: A. 36 B. 25 C. 27 D. 50 Câu 29. Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN B. nối các đoạn Okazaki với nhau C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN D. tháo xoắn phân tử ADN và lắp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung Câu 30. Ở ruồi giấm, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 17 cM ( f = 17%). Trong quá trình giảm phân của một ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab, theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là: A. Ab = aB = 50% B. AB = ab = 50% C. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5% D. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5% HẾT Mã đề 101 Trang 4/4