Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 12 (Nâng cao) - Mã đề 135 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (Có đáp án)

Câu 8:  Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do 
A. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu. 
B. đột biến nhiễm sắc thể. 
C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi β-hêmôglôbin. 
D. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin. 
Câu 9:  Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính 
trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd  x ♂ AabbCcDd. Ở F1, tỉ lệ của kiểu hình 
aaB-C-dd là 
A. 5/128. B. 3/128. C. 9/128. D. 7/128. 
Câu 10:  Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không 
đúng? 
A. Mỗi axit amin có thể do một hoặc một số bộ ba mã hóa. 
B. Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin. 
C. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’→3’ trên mạch mang mã gốc. 
D. Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X. 
Câu 11:  Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là: 
A. XYY. B. XXY. C. XO. D. XXX. 
Câu 12:  Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN trong nhân diễn ra ở 
A. pha S của kì trung gian. B. pha G2 của kì trung gian. 
C. pha M của chu kì tế bào. D. pha G1 của kì trung gian. 
Câu 13:  Điều hoà hoạt động của gen chính là 
A. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra. 
B. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein. 
C. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein. 
D. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
pdf 5 trang ngocdiemd2 10/08/2023 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 12 (Nâng cao) - Mã đề 135 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_ki_1_sinh_hoc_lop_12_nang_cao_ma_de_135_nam.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 12 (Nâng cao) - Mã đề 135 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Môn: Sinh học – Lớp: 12 NC Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm) (Đề thi gồm có 4 trang) Mã đề thi 135 Câu 1: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có alen trội A quy định hoa hồng, kiểu gen chỉ có alen trội B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 4 loại kiểu hình? A. AaBB x AaBb. B. AABB x aabb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x aabb. Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X? A. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới. B. Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở cơ thể XX. C. Có hiện tượng di truyền chéo. D. Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY. Câu 3: Để tạo ra cây trồng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp A. nhân bản vô tính. B. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. C. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh D. dung hợp tế bào trần. Câu 4: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là: A. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận. D. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Câu 5: Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ trợ (bổ sung) nào? A. 9 : 3 : 4. B. 9 : 6 : 1. C. 9 : 7. D. 9 : 3 : 3 : 1. Câu 6: Gen là gì? A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit. B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một số phân tử ARN. D. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN. Trang 1/4 - Mã đề 135 -
  2. Câu 7: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1. Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây phù hợp với P? A. Aa Aa . B. Aa Aa . C. Aa Aa . D. Aa AA . Câu 8: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do A. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu. B. đột biến nhiễm sắc thể. C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi β-hêmôglôbin. D. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin. Câu 9: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Ở F1, tỉ lệ của kiểu hình aaB-C-dd là A. 5/128. B. 3/128. C. 9/128. D. 7/128. Câu 10: Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng? A. Mỗi axit amin có thể do một hoặc một số bộ ba mã hóa. B. Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin. C. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’→3’ trên mạch mang mã gốc. D. Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X. Câu 11: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là: A. XYY. B. XXY. C. XO. D. XXX. Câu 12: Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN trong nhân diễn ra ở A. pha S của kì trung gian. B. pha G2 của kì trung gian. C. pha M của chu kì tế bào. D. pha G1 của kì trung gian. Câu 13: Điều hoà hoạt động của gen chính là A. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra. B. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein. C. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein. D. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein. Câu 14: Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,7 AA: 0,2 Aa: 0,1 aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là: A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa D. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa. Câu 15: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm A. xuất hiện các thể đồng hợp. B. thể dị hợp không thay đổi. C. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại. D. sức sống của sinh vật có giảm sút. Câu 16: Những dạng đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen trên 1 nhiễm sắc thể là A. đảo đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ. B. lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ. C. lặp đoạn và đảo đoạn. D. mất đoạn và lặp đoạn. Trang 2/4 - Mã đề 135 -
  3. Câu 17: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là A. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp. B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu. C. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi. D. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo hai hướng ngược chiều nhau. Câu 18: Loại đột biến gen được phát sinh do sự bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit không theo nguyên tắc bổ sung khi ADN nhân đôi là A. mất một cặp nuclêôtit. B. thay thế một cặp nuclêôtit. C. thêm 2 cặp nuclêôtit. D. thêm một cặp nuclêôtit. Câu 19: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là A. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng. B. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. C. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. D. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau. Câu 20: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng có kiểu gen dị hợp tử với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 100% hạt vàng. B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. C. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. D. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Câu 21: Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính XY xảy ra trong lần giảm phân II ở cả 2 tế bào con từ một tế bào sinh tinh ban đầu sẽ hình thành các loại giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính: A. XX, YY và O. B. XX và O. C. XX và YY. D. XY và O. Câu 22: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường nhưng có mang gen bệnh lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng này là: A. 25% B. 100% C. 12,5% D. 50% Câu 23: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. B. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. C. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. D. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. Câu 24: Có hai loài thực vật: loài A có bộ NST đơn bội là 18, loài B có bộ NST đơn bội là 12. Người ta tiến hành lai xa, kết hợp đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số NST và nhóm gen liên kết của thể song nhị bội đều là 60. B. Số NST và số nhóm gen liên kết của thể song nhị bội là 30. C. Số NST của thể song nhị bội là 30, số nhóm gen liên kết của nó là 15. D. Số NST của thể song nhị bội là 60, số nhóm gen liên kết của nó là 30. Câu 25: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15? A. 16 B. 4 C. 2 D. 8 Trang 3/4 - Mã đề 135 -
  4. Câu 26: Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của A. tế bào cho vào ADN của plasmit. B. plasmit vào ADN của vi khuẩn E. coli. C. tế bào cho vào ADN của tế bào nhận. D. plasmit vào ADN của tế bào nhận. Câu 27: Đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi những sản phẩm nào của gen? A. Gen, ARN. B. Gen, ARN, protein. C. ARN, protein. D. Gen. prôtêin. Câu 28: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Cấy truyền phôi. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. Câu 29: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự A. phân tử ADN →sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit. B. phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → nuclêôxôm → crômatit C. phân tử ADN → nuclêôxôm→ sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit. D. phân tử ADN→ nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit. Câu 30: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. 2, 3, 4, 1 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 3, 1, 4 D. 4, 1, 2, 3 HẾT Trang 4/4 - Mã đề 135 -
  5. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Môn: Sinh học – Lớp: 12 NC Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm) ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ 135 206 348 491 1 D B C D 2 B B A D 3 C B A D 4 D D A D 5 B C A C 6 B B D A 7 B A D D 8 D B B A 9 B B A B 10 C C D C 11 B D A A 12 A C B A 13 A A B B 14 B A C D 15 C C C D 16 B A D A 17 A B A C 18 B C C B 19 B C D A 20 C D D C 21 A B A A 22 A B B A 23 D A A C 24 D B D A 25 C B C D 26 A B D B 27 A C B B 28 C A B A 29 C A A A 30 C C D B 1