Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 125 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Kẻ Sặt (Có đáp án)

Câu 13. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: 
A. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học 
B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học 
C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học 
D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học 
Câu 14. Cơ quan tương đồng là những cơ quan 
A. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. 
B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. 
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. 
D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. 
Câu 15. Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?  
A. Kí sinh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài. 
C. Cạnh tranh cùng loài. D. Quan hệ hỗ trợ. 
Câu 16. Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng:  
A. cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit 
B. thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ 
C. động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt 
D. phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình 
Câu 17. Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ cho cá rô phi ở Việt nam là  
A. 50C- 400C B. 100C- 420C C. 5,60C- 420C D. 20C- 420C 
Câu 18. Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?  
A. Những con cá sống trong Hồ Tây. 
B. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. 
C. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên. 
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. 
Câu 19. Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? 
A. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá 
thể. 
B. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên 
không giao phối với nhau. 
C. Hợp tử được tạo hình thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống 
được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản. 
D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh 
sản.
pdf 6 trang ngocdiemd2 10/08/2023 2140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 125 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Kẻ Sặt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_ki_2_sinh_hoc_lop_12_ma_de_125_nam_hoc_2022.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 125 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Kẻ Sặt (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT KẺ SẶT NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 05 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 125 Câu 1. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. biến dị tổ hợp. B. nguồn gen du nhập. C. quá trình giao phối. D. đột biến. Câu 2. Vốn gen là tập hợp tất cả các A. Alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định B. Kiểu hình của quần thể C. Kiểu gen và kiểu hình của quần thể tại một thời điểm xác định. D. Kiểu gen của quần thể Câu 3. Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. Câu 4. Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li A. sinh thái B. sinh sản. C. tập tính D. địa lí Câu 5. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là? A. Ưu thế gần B. Lai xa C. Ưu thế lai D. Lai phân tích Câu 6. Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: (1). Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. (2). Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. (3). Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. (4). Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. 2→ 3 → 4 B. 3 → 2 → 4. C. 1 → 3 → 2. D. 3 → 2 → 1. Câu 7. Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là A. chúng sinh ra con bất thụ. B. chúng cách li sinh sản với nhau. C. chúng có hình thái khác nhau. D. chúng không cùng môi trường. Câu 8. Người mắc hội chứng Đao tế bào có A. 3 NST số 15 B. NST số 21 bị mất đoạn. C. 3 NST số 18 D. 3 NST số 21. Câu 9. Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện: A. biến động tuần trăng. B. biến động nhiều năm. C. biến động không theo chu kì D. biến động theo mùa Câu 10. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài A. thực vật B. có khả năng phát tán mạnh C. động vật bậc cao D. động vật Câu 11. Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là: A. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng B. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh C. thỏ và chó sói sống trong rừng. D. giun sán sống trong cơ thể lợn 1/6 - Mã đề 125 -
  2. Câu 12. Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ Châu chấu Ếch Rắn Chim Đại Bàng. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là sinh vật nào sau đây? A. Cỏ B. Rắn C. Châu chấu D. Ếch Câu 13. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học Câu 14. Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. Câu 15. Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào? A. Kí sinh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Quan hệ hỗ trợ. Câu 16. Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng: A. cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit B. thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ C. động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt D. phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình Câu 17. Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ cho cá rô phi ở Việt nam là A. 50C- 400C B. 100C- 420C C. 5,60C- 420C D. 20C- 420C Câu 18. Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những con cá sống trong Hồ Tây. B. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. C. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên. D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. Câu 19. Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? A. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể. B. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau. C. Hợp tử được tạo hình thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản. D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản. Câu 20. Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quân thể là 0,5A: 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A: 0,3a . Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên? A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới. B. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a D. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể. Câu 21. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại: (1). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen. (2). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. (3). Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể. (4). Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 2/6 - Mã đề 125 -
  3. Câu 22. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là: A. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. D. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Câu 23. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây? (1). Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành. (2). Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc. (3). Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí. A. (3) → (2) →(1). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (3) → (1). D. (3) → (1) → (2). Câu 24. Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng? A. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao. B. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới. C. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật. D. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất Câu 25. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao do A. hô hấp, tạo nhiệt của cơ thể sinh vật. B. các bộ phận rơi rụng ở động vật (rụng lông và lột xác ở động vật). C. các bộ phận rơi rụng ở thực vật (lá cây rụng, củ, rễ). D. các chất thải (phân động vật, chất bài tiết). Câu 26. Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ: A. ức chế - cảm nhiễm. B. cạnh tranh. C. hợp tác . D. hội sinh. Câu 27. Chuỗi β - hemôglôbin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146 axit amin nhưng khác biệt nhau một số axit amin, thể hiện ở bảng sau: Các loài trong bộ Linh trưởng Tinh tinh Gôrila Vượn Gibbon Khỉ sóc Số axit amin khác biệt so với người 0 1 3 9 Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất? A. Khỉ sóc B. Vượn Gibbon C. Gôrila D. Tinh tinh Câu 28. Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của sinh vật? A. Loại bỏ hay làm bất hoạt một gen nào đó. B. Làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. D. Tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường. Câu 29. Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng A. Claiphentơ. B. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X. C. 3X, Claiphentơ D. Tơcnơ, 3X. Câu 30. Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: Nhóm Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản Vùng A 79% 19% 2% B 52% 38% 10% C 8% 17% 75% 3/6 - Mã đề 125 -
  4. Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là: A. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác hợp lý. B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác chưa hết tiềm năng. C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý. D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức . Câu 31. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do A. nguồn sống của môi trường cạn kiệt. B. kích thước của quần thể còn nhỏ. C. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt. Câu 32. Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử? A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử. B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử. C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử. D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên. Câu 33. Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì: A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, sô lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đố lại giảm D. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều Câu 34. Đồ thị mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể diệc xám ở Anh từ năm 1928 đến năm 1970. Nghiên cứu sơ đồ và cho biết kết luận nào sau đây là đúng? A. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kì. B. Từ năm 1948 đến năm 1970: sự biến động số lượng không có tính chu kì. C. Từ năm 1928 đến năm 1948: sự biến động số lượng có tính chu kì. D. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kì. 4/6 - Mã đề 125 -
  5. Câu 35. Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này? A. P: Aa xAA B. P: AAxAA C. P: AaxAa D. P: XAXaxXAY Câu 36. Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau. B. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp. C. Góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền. D. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền. Câu 37. Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình dưới: Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1). Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn. (2). Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. (3). Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng. (4). Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắc xích chung. (5). Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 38. Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, thể dị hợp về các cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. A. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và hoa trắng B. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng C. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và hoa hồng Câu 39. Giả sử một lưới thức ăn gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; cào cào là thức ăn của chim ăn sâu, ếch và chuột. Báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chuột. Chuột và ếch là thức ăn của rắn. Diều hâu ăn rắn, chuột và thỏ. Phân tích lưới thức ăn và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng? (1). Ếch và báo cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. (2). Nếu rắn bị diệt vong thì dẫn đến sự diệt vong của diều hâu. (3). Mèo rừng có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3. (4). Chuỗi thức ăn dài nhất có tối đa 6 mắc xích. (5). Chuỗi thức ăn ngắn nhất có tối đa 3 mắc xích. A. 2. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 40. Ở Người, một gen trên NST thường có 2 alen. A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là. A. 50% B. 43,75% C. 62,5% D. 37,5% HẾT 5/6 - Mã đề 125 -
  6. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT KẺ SẶT MÔN SINH HỌC – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 40. 125 126 1 D D 2 A A 3 A C 4 B C 5 C B 6 B B 7 B D 8 D D 9 C C 10 B B 11 A C 12 D A 13 D B 14 A A 15 C D 16 D A 17 C D 18 C B 19 C B 20 A A 21 C A 22 C C 23 A D 24 D B 25 A B 26 A D 27 D D 28 D A 29 B D 30 B A 31 B B 32 C B 33 B C 34 D C 35 C C 36 C A 37 D B 38 C B 39 A C 40 C B HẾT 1