Đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 248 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
Câu 1. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cá thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaBbDdEe. | II. AaBbdEe. |
III. AaBbDddEe. | IV. ABbDdEe. |
V. AaBbDde. | VI. AaBDdEe. |
A.4. B.2. C.1. D.5.
Câu 2. Trong quá trình nhân đôi ADN, tế bào sử dụng loại nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch pôlinuclêôtit?
A.Vitamin. B. Axit amin. C. Nuclêôtit. D. Glucôzơ.
Câu 3. Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen?
A.Nhân đôi ADN. B.Phiên mã.
C.Dịch mã. D.Điều hòa hoạt động gen.
Câu 4. Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của một loài là AA, một loài là BB. Thể song nhị bội của 2 loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A.AAAA. B. AB. C.BBBB. D. AABB.
Câu 5. Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?
A.Thay thế một cặp (G – X) bằng một cặp (A – T).
B.Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X).
C.Mất một cặp (A – T).
D.Thêm một cặp (A – T).
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_ma_de_248_nam_hoc.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 248 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I BẮC NINH NĂM HỌC 2021 - 2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên thí sinh: Số báo danh : Mã đề 248 Câu 1. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cá thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? I. AaBbDdEe. II. AaBbdEe. III. AaBbDddEe. IV. ABbDdEe. V. AaBbDde. VI. AaBDdEe. A. 4.B. 2.C. 1.D. 5. Câu 2. Trong quá trình nhân đôi ADN, tế bào sử dụng loại nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch pôlinuclêôtit? A. Vitamin.B. Axit amin.C. Nuclêôtit.D. Glucôzơ. Câu 3. Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen? A. Nhân đôi ADN.B. Phiên mã. C. Dịch mã.D. Điều hòa hoạt động gen. Câu 4. Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của một loài là AA, một loài là BB. Thể song nhị bội của 2 loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. AAAA.B. AB.C. BBBB.D. AABB. Câu 5. Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết? A. Thay thế một cặp (G – X) bằng một cặp (A – T). B. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X). C. Mất một cặp (A – T). D. Thêm một cặp (A – T). Câu 6. Điều hòa hoạt động của gen chính là A. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. B. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra. C. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra. D. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra. Câu 7. Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là A. XX. B. XO. C. XY. D. XXY. Câu 8. Loại phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã? A. ADN.B. tARN.C. mARN.D. rARN. Câu 9. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào? A. Đột biến gen. B. Đột biến lặp đoạn. C. Đột biến lệch bội.D. Đột biến mất đoạn. Câu 10. Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là A. ruồi giấm.B. lúa.C. gà. D. đậu Hà Lan. Câu 11. Giả sử trong một gen có một bazơnitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 2 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. A. 4.B. 1.C. 2.D. 3. Trang 1/4 - Mã đề 248 -
- Câu 12. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ? A. aaBb.B. aaBB.C. Aabb.D. AaBb. Câu 13. Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất? Ab Ab AB aB A. .B. . C. .D. . aB ab aB ab Câu 14. Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến đảo đoạn NST.B. Đột biến gen. C. Đột biến đa bội.D. Đột biến mất đoạn NST. Câu 15. Hai trạng thái kiểu hình nào sau đây thuộc cùng 1 tính trạng? A. Thân cao và da vàng.B. Da nhăn và da vàng. C. Tóc đen và tóc dài. D. Da đen và da trắng. Câu 16. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào được gọi là A. điểm khởi đầu nhân đôi.B. hai đầu mút NST. C. tâm động.D. eo thứ cấp. Câu 17. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao? A. Aa x aa.B. Aa x AA.C. AA x aa.D. Aa x Aa. Câu 18. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính A. 700 nm.B. 11 nm.C. 30 nm.D. 300 nm. Câu 19. Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 5’AUG3’.B. 3’UAX5’.C. 3’AUG5’.D. 5’UAX3’. Câu 20. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ NST là A. n - 1. B. n + 1. C. 2n - 1.D. 2n + 1. Câu 21. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 8. B. 2.C. 6.D. 4. Câu 22. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AAbb × aaBB cho đời con bao nhiêu kiểu gen? A. 3.B. 4.C. 2.D. 1. Câu 23. Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ARN? A. Timin.B. Uraxin.C. Ađênin.D. Xitôzin. Câu 24. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêron Lac? A. Gen cấu trúc A.B. Gen điều hòa R. C. Gen cấu trúc Y.D. Gen cấu trúc Z. Câu 25. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1? A. AaBbDd × aabbDd. B. AabbDd × aaBbDd. C. AaBbdd × AAbbDd.D. AabbDd × aabbDd. Câu 26. Bản chất của quy luật phân li là A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn.B. sự phân li của cặp alen trong giảm phân. C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 2 : 1.D. tính trạng trội át chế tính trạng lặn. Câu 27. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen trội. B. gen đa hiệu.C. gen tăng cường.D. gen điều hòa. Trang 2/4 - Mã đề 248 -
- Câu 28. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. D. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 29. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn thu được F 1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết ở F1, loại cây cao 140 cm do bao nhiêu kiểu gen quy định? A. 6.B. 2.C. 10.D. 3. Câu 30. Một gen có chiều dài 2550Ao và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 1953 nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Đột biến trên thuộc dạng A. thay 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.B. thêm 1 cặp G - X. C. thay 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T.D. thêm 1 cặp A - T. Câu 31. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I . Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. II . Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 9 loại kiểu gen. III . Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu đời con có cây thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen. IV . Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 loại kiểu gen. A. 3.B. 4.C. 2.D. 1. Ab Câu 32. Cơ thể giảm phân bình thường tạo giao tử Ab với tỉ lệ 36%. Tần số hoán vị gen là bao aB nhiêu? A. 18%.B. 28%.C. 36%.D. 64%. Câu 33. Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị mất 1 đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang cả 3 NST đột biến có tỉ lệ A. 25%.B. 75%.C. 12,5 %.D. 87,5%. Câu 34. Một phân tử ADN có 10% số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) bằng bao nhiêu? A. 4/1.B. 2/3.C. 1/4.D. 1/3. Câu 35. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Cho ruồi thân xám, cánh dài (P) thuần chủng lai với ruồi thân đen, cánh ngắn thu được F 1. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 70% ruồi thân xám, cánh dài : 5% ruồi thân xám, cánh ngắn : 5% ruồi thân đen, cánh dài : 20% ruồi thân đen, cánh ngắn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của F 1 và tần số hoán vị gen là Ab AB Ab AB A. ;14%. B. ;20%. C. ;44%. D. ;40%. aB ab aB ab Trang 3/4 - Mã đề 248 -
- Câu 36. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAaa x AAaa. (2) AAaa x Aaaa. (3) AAaa x Aa. (4) Aaaa x Aaaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa. Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là A. (2), (3).B. (1), (6). C. (4), (5).D. (3), (5). Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F 1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là A. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. B. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa trắng chiếm 75%. C. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%. D. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%. Câu 38. Ở cây đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh; alen B quy định vỏ hạt trơn, alen b quy định vỏ hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, để thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, vỏ hạt nhăn : 25% hạt xanh, vỏ hạt nhăn thì bố mẹ sẽ có kiểu gen nào dưới đây? A. aaBb x AaBb. B. Aabb x Aabb. C. aaBb x aaBb. D. AaBb x Aabb. Câu 39. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng? A. Aa × Aaaa.B. AAaa × Aa.C. AAAa × aaaa.D. AAaa × AAaa. Câu 40. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I . Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. II . Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến. III . Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen. IV . Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến. Mức độ có hại hay có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tuỳ thuộc vào tổ hợp gen. A. 2.B. 4.C. 1.D. 3. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 248 -