Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 003 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)

Câu 7. Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là : 
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt 
động. 
B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động 
nhưng di truyền được. 
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. 
D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. 
Câu 8. Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều nòi (thứ) vật nuôi, cây trồng trong mỗi 
loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình: 
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. 
B. tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. 
C. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. 
D. phát sinh các biến dị cá thể. 
Câu 9. Đóng góp quan trọng của Đacuyn là 
A. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi. 
B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. 
C. Đưa ra khái niệm “tiến hóa”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác 
động của ngoại cảnh. 
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
pdf 6 trang ngocdiemd2 10/08/2023 2940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 003 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_12_ma_de_003_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 003 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU ĐỀ KT GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2022 -2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN SINH - KHỐI 12A Thời gian làm bài : 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề 003 Câu 1. Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy. C. sự tiến hoá song hành. D. nguồn gốc chung. Câu 2. Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về A. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. B. các giai đoạn phát triển phôi thai. C. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. D. cấu tạo trong của các nội quan. Câu 3. Cơ chế tạo nên sự đồng qui tính trạng? A. CLTN diễn ra theo cùng một hướng trên một số loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau. B. CLTN tiến hành theo những hướng khác nhau từ dạng ban đầu. C. CLTN tiến hành theo cùng hướng từ dạng ban đầu. D. CLTN diễn ra theo những hướng khác nhau trên một số loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau. Câu 4. Cơ quan tương đồng là những cơ quan: A. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau. C. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 5. Có bao nhiêu ví dụ sau đây biểu hiện của cơ quan tương tự? I. Cánh dơi và cánh côn trùng. II. Vây ngực của cá voi và cánh dơi. III. Mang cá và mang tôm. IV. Chi trước của thú và tay người. V. Chân chuột chuỗi và chân dễ nhũi. VI. Gai xương rồng và tua cuốn đậu hà lan. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. Theo học thuyết tiến hoá của Đacuyn cơ chế nào dưới đây là cơ chế chính của quá trình tiến hoá của sinh giới A. sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại dưới tác động của chọn loc tự nhiên. B. sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. C. sự thay đổi của ngoại cảnh thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự biến đổi dần dà và liên tục của loài. D. sự tích lũy các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định. Trang 1 -
  2. Câu 7. Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là : A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được. C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. Câu 8. Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều nòi (thứ) vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình: A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. C. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. D. phát sinh các biến dị cá thể. Câu 9. Đóng góp quan trọng của Đacuyn là A. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi. B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. C. Đưa ra khái niệm “tiến hóa”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh. D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này. Câu 10. Các quần thể trong loài thường không cách li hoàn toàn với nhau và do vậy giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. di – nhập gen. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 11. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 12. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. Câu 13. Sau vụ cháy rừng vào tháng 3 năm 2002, quần thể cây tràm cừ ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen. Trang 2 -
  3. Câu 14. Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó A. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. C. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. D. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. Câu 15. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. giao phối ngẫu nhiên. D. đột biến. Câu 16. Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. Câu 17. Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Di nhập gen. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. Đột biến. B. Biến dị tổ hợp. C. Quá trình giao phối. D. Nguồn gen du nhập. Câu 19. Bảng sau liệt kê các nhân tố tiến hoá và vai trò của mỗi nhân tố tiến hoá: Nhân tố tiến hoá Vai trò của nhân tố tiến hoá 1. Đột biến a. quy định chiều hướng tiến hoá. 2. Di - nhập gen b. tạo ra các alen mới làm biến đổi cấu trúc di truyền quần thể. 3. Các yếu tố ngẫu nhiên c. có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể hoặc mang đến các loại alen đã có sẵn trong quần thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. 4. Giao phối không ngẫu d. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quàn thể mà không làm thay nhiên đổi tần số alen của quần thể. 5. Chọn lọc tự nhiên e. có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể. Trang 3 -
  4. Trong các tổ hợp ghép đôi dưới đây, tổ hợp nào đúng? A. 1-b; 2-c; 3- e; 4-d; 5-a. B. 1-b; 2-c; 3-d; 4-e; 5-a. C. 1-c; 2-b; 3-d; 4-e; 5-a. D. 1-b; 2-c; 3-e; 4-a; 5-d. Câu 20. Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù sống chung trong hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng A. cách li tập tính. B. cách li sinh thái. C. cách li sinh sản. D. cách li điạ lí. Câu 21. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hoá? (1) Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá. (2) Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. (3) Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá. (4) Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. Câu 23. Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật? A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới. C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản. Câu 24. Hai quần thể được phân hoá từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành hai loài khác nhau khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li A. tập tính. B. không gian. C. sinh sản. D. địa lí. Câu 25. Cho một số hiện tượng như sau (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. Trang 4 -
  5. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho loài hoa của cây khác. Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26. Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này. (2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài. (3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển. (4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá hoá học – tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học. C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học – tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh học. Câu 28. Thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào? A. Pecmi. B. Xilua. C. Đêvôn. D. Than đá. Câu 29. Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hoá: 1. người đứng thẳng (H.erectus); 2.người khéo léo (H.habilis); 3.người hiện đại ;(H.sapiens); 4.người Neandectan. A.1→2→ 3→4. B. 2→ 4→ 3→1. C. 2→ 1→4→3. D. 2→1→3→4. Câu 30. Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác vì bản thân loài người? A. Có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí. B. Biết cách tự bảo vệ khỏi các bất lợi của môi trường. C. Có bộ máy di truyền bền vững, rất khó bị biến đổi và trí tuệ vượt trội giúp con người chống lại các tác động của môi trường. D. Không chỉ chịu tác động của các nhân tố sinh học mà còn chịu tác động của các nhân tố xã hội. Trang 5 -
  6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU ĐÁP ÁN KT GIỮA HKII – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN SINH HỌC 12A Câu Mã 003 Mã 004 Mã 005 Mã 006 1 B A A D 2 A C D A 3 A A A B 4 B A A A 5 D B A D 6 A C C C 7 C B D D 8 A C A A 9 B C C C 10 C C B A 11 B A C A 12 A D A A 13 A A D C 14 D B C C 15 A A C C 16 A D B A 17 D C A C 18 A D A D 19 A A B A 20 A C D A 21 C A A C 22 D A C A 23 A A A A 24 C C B B 25 B C C C 26 C C B B 27 A A A C 28 D C A C 29 C D D C 30 C A A A