Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 183 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

Câu 1. Kích thước tối thiểu của quần thể là

     A.số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển.

     B.số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

     C. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường.

     D.khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

Câu 2. Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?

     A.Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.

     B.Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ.

     C.Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.

     D.Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau.

Câu 3. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

     A.Các con chim sống trong rừng Cúc Phương.

     B.Các con cá sống trong Hồ Tây.

     C.Các con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên.

     D.Các cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.

Câu 4. Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể thì sự phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái gì?

     A.Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. 

     B.Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

     C.Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. 

     D.Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. 

docx 4 trang ngocdiemd2 10/08/2023 2760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 183 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_12_ma_de_183_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 183 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2021 - 2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên thí sinh: Số báo danh : Mã đề 183 Câu 1. Kích thước tối thiểu của quần thể là A. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển. B. số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. C. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường. D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Câu 2. Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử? A. Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau. B. Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ. C. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau. D. Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau. Câu 3. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Các con chim sống trong rừng Cúc Phương. B. Các con cá sống trong Hồ Tây. C. Các con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên. D. Các cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. Câu 4. Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể thì sự phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái gì? A. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Câu 5. Mật độ cá thể của quần thể là A. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. C. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị thể tích của quần thể. D. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị diện tích của quần thể. Câu 6. Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (6) Di-nhập gen. Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. (1), (4), (5), (6). B. (1), (3), (4), (5). C. (3), (4), (5), (6). D. (1), (3), (5), (6). Câu 7. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. có sức sống trung bình.B. chết hàng loạt. C. có sức sống giảm dần.D. thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Câu 8. Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí. Sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của hoa bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là ví dụ về loại cách li nào? A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính. C. Cách li không gian.D. Cách li cơ học. Câu 9. Ở loài giao phối, dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự xuất hiện loài mới? A. Cách li địa lí. B. Cách li tập tính. C. Cách li sinh sản. D. Cách li sinh thái. Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không có ở cây ưa sáng? A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu. Trang 1/4 - Mã đề 183 -
  2. B. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển. C. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng. D. Lá xếp nghiêng so với mặt đất. Câu 11. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là A. mức sinh sản.B. phân hoá giới tính. C. phân bố giới tính.D. tỉ lệ giới tính. Câu 12. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. tăng mật độ cá thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. B. giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. D. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau. Câu 13. Đặc trưng nào dưới đây không phải của quần thể? A. Mật độ cá thể.B. Tỉ lệ giới tính.C. Nhóm tuổi.D. Thành phần loài. Câu 14. Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều? A. Các loài sâu sống trên tán lá cây. B. Đàn trâu rừng C. Các loài sò sống trong phù sa vùng triều. D. Các cây thông trong rừng thông. Câu 15. Môi trường sống của các loài chim là A. môi trường đất.B. môi trường sinh vật. C. môi trường trên cạn.D. môi trường nước. Câu 16. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí là phương thức hay xảy ra ở A. thực vật và động vật ít di động. B. thực vật bậc cao. C. động vật có khả năng phát tán mạnh. D. động vật bậc cao. Câu 17. Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam, người ta thu được bảng số liệu sau: Loài Giới hạn dưới (0C) Điểm cực thuận (0C) Giới hạn trên (0C) Cá chép 2 28 44 Cá rô phi 5,6 30 42 Nhận định nào sau đây đúng? A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn. B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có điểm cực thuận cao hơn. C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn. D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. Câu 18. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ ẩm.B. Vật kí sinh. C. Cạnh tranh khác loài.D. Cạnh tranh cùng loài. Câu 19. Trên một cây to, có nhiều loài chim sống, có loài làm tổ và sống trên tán lá trên cao, có loài làm tổ ở tầng lá thấp và có loài làm tổ, kiếm ăn trong hốc cây. Đây là ví dụ về A. khoảng chống chịu. B. ổ sinh thái. C. giới hạn sinh thái.D. giới hạn chịu đựng. Câu 20. Tuổi quần thể là A. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. C. thời gian sống thực tế của cá thể. D. tuổi thọ tối đa của loài. Câu 21. Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể? A. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. B. Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. C. Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. D. Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên. Câu 22. Khoảng giá trị nào sau đây của nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật? A. Giới hạn sinh thái.B. Ổ sinh thái. C. Khoảng chống chịu.D. Khoảng thuận lợi. Trang 2/4 - Mã đề 183 -
  3. Câu 23. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường không thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùA. Câu 24. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số của các alen theo một hướng xác định? A. Chọn lọc tự nhiên.B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 25. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. ổ sinh thái. B. môi trường. C. giới hạn sinh thái. D. sinh cảnh. Câu 26. Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào? A. Cạnh tranh cùng loài.B. Cạnh tranh khác loài. C. Ức chế cảm nhiễm.D. Hỗ trợ cùng loài. Câu 27. Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Quan hệ cạnh tranh có thể sẽ làm tăng nhanh kích thước của quần thể. B. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể có sức cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. C. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. Câu 28. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. II. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. IV. Nhân tố tiến hoá di – nhập gen thường xuyên tác động sẽ làm chậm quá trình hình thành loài mới. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 29. Để xác định mật độ của quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và A. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể. B. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng. D. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. Câu 30. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ các nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. B. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống, C. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. D. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 31. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loài cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. (1), (2), (3).B. (2), (3), (4).C. (1), (3), (4).D. (1), (2), (4). Câu 32. Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian. B. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái. C. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau. D. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. Câu 33. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá cao thì A. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu. B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. C. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống. D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. Trang 3/4 - Mã đề 183 -
  4. Câu 34. Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau: Quần thể Số lượng cá thể Diện tích môi trường sống (ha) A 400 50 B 640 40 C 580 60 D 380 20 Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp đến cao là A. D → C → B → A.B. D → B→ C → A. C. A → C → B → D. D. B → D → A → C. Câu 35. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, kết luận nào sau đây không đúng? A. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự thay đổi mức sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. C. Mức tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. D. Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. Câu 36. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân bố ngẫu nhiên có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Trong tự nhiên, phân bố cá thể theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất. C. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt. D. Phân bố đồng đều giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Câu 37. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật trong tự nhiên. B. Quan hệ hỗ trợ làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể sinh vật. C. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật chỉ xảy ra khi chúng đạt kích thước tối đa. D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể chỉ xảy ra ở quần thể thực, động vật có kích thước nhỏ. Câu 38. Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 20 cá thể/ha. Nếu vùng phân bố của quần thể này rộng 25 ha thì kích thước của quần thể là A. 100.B. 500. C. 400. D. 200. Câu 39. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. giao phối không ngẫu nhiên.B. đột biến. C. giao phối ngẫu nhiên.D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 40. Ở một quần thể thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng không phát sinh đột biến và không có di – nhập gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần và tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ sẽ giảm dần. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần. III. Nếu ở F 2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,64AA : 0,36Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu tần số alen A tăng lên thì chứng tỏ chọn lọc đang chống lại kiểu hình hoa trắng hoặc các yếu tố ngẫu nhiên đang làm giảm tần số alen a. A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 183 -