Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 12 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và đáp án)

 PHẦN I:  ĐỌC HIỂU (3 điểm)

           Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: 

Bạn hối tiếc vì không nắm bắt lấy một cơ hội nào đó, chẳng có ai phải mất ngủ.

Bạn trải qua những ngày tháng nhạt nhẽo với công việc bạn căm ghét, người ta chẳng hề bận lòng.

Bạn có chết mòn nơi xó tường với những ước mơ dang dở, đó không phải là việc của họ.

Suy cho cùng, quyết định là ở bạn. Muốn có điều gì hay không là tùy bạn.

Nên hãy làm những điều bạn thích. Hãy đi theo tiếng nói trái tim. Hãy sống theo cách bạn cho là mình nên sống.

Vì sau tất cả, chẳng ai quan tâm."

 (Trích "Tuổi trẻ đáng giá bao nhiêu", Rosie Nguyễn, NXB Hội Nhà văn - 2016)

          Câu 1. Hãy nêu phương thức biểu đạt của đoạn văn  bản trên? (0.5 đ)

          Câu 2. Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn văn trên? Tác dụng? (1.0 đ)

          Câu 3. Theo anh/ chị, thế nào là không nắm bắt lấy một cơ hội nào đó, trải qua những ngày tháng nhạt nhẽo với công việc bạn căm ghét, chết mòn nơi xó tường với những ước mơ dang dở?  (1.0đ)

          Câu 4. Đoạn trích trên đem lại lời khuyên nào cho tuổi trẻ?  (0.5 đ)

doc 5 trang Minh Uyên 30/06/2023 3420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 12 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_12_nam_hoc_2022_2023_co_ma.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 12 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: NGỮ VĂN- LỚP 12 THỜI GIAN: 120Phút ( Không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1.Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản của học sinh ở 3 cấp độ : nhận biết, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong các nội dung chương trình ở HKI: các tác phẩm truyện kí, tùy bút, văn bản nghị luận và văn bản nhật dụng, văn bản thơ ; từ loạicác biện pháp tu từ - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học tập của học sinh. 2. Kĩ năng: Học sinh nhận biết và xác định đúng thể loại, kiểu bài, nắm nội dung ý nghĩa và vận dụng thực tế vào cuộc sống, Rèn kĩ năng viết đoạn, viết bài hoàn chỉnh cho học sinh. 3. Năng lực phẩm chất: * Định hướng phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực * Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, - Năng lực chuyên biệt: Cảm thụ văn chương, thẩm mĩ II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức: tự luận. Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng Tên cao Chủ đề I. Đọc hiểu văn bản - Ngữ liệu: Văn - Phương - hình tượng; - Bày tỏ và lý bản hoặc trích thức biểu tác dụng của giải quan đoạn văn bản. đạt; biện BPTT. điểm, thái độ; - Tiêu chí lựa pháp tu từ; - Nội dung chọn ngữ liệu: thể loại; từ + Độ dài: tối đa văn bản/ ngữ, hình 300 chữ; đoạn trích, ảnh, câu + Văn bản/đoạn câu văn; trích VB trong văn, chi tiết 1
  2. hoặc ngoài trong văn chương trình, bản, không giới hạn thể loại. + Phù hợp với quy phạm pháp luật, chuẩn mực đạo đức. Số câu Số câu: 1,5 Số câu: 1,5 Số câu: 1 Số câu: 4 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 1,5 Số điểm: 0,5 Số điểm 3: Tỉ lệ Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 20% Phần II. Tạo lập - Phát biểu, văn bản. trình bày suy - HS viết nghĩ về vấn được bài văn Nghị luận xã hội đề có liên nghị luận văn quan đến ngữ học. có đầy liệu. đủ bố cục, biết kết hợp các thao tác Nghị luận văn lập luận, chương Lời văn mạch lạc, dùng từ ngữ chính xác, rõ nghĩa, dựng đoạn tốt, trình bày đẹp. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: 5 Tỉ lệ Tỉ lệ:20% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% Tổng số câu Số câu: 1,5 Số câu: 1,5 Số câu: 2 1 câu 3 câu Tổng số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 1,5 Số điểm: 2 ,5 5 điểm 10 điểm Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ:25% 50% 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ: PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3 điểm) Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: “Bạn hối tiếc vì không nắm bắt lấy một cơ hội nào đó, chẳng có ai phải mất ngủ. Bạn trải qua những ngày tháng nhạt nhẽo với công việc bạn căm ghét, người ta chẳng hề bận lòng. Bạn có chết mòn nơi xó tường với những ước mơ dang dở, đó không phải là việc của họ. 2
  3. Suy cho cùng, quyết định là ở bạn. Muốn có điều gì hay không là tùy bạn. Nên hãy làm những điều bạn thích. Hãy đi theo tiếng nói trái tim. Hãy sống theo cách bạn cho là mình nên sống. Vì sau tất cả, chẳng ai quan tâm." (Trích "Tuổi trẻ đáng giá bao nhiêu", Rosie Nguyễn, NXB Hội Nhà văn - 2016) Câu 1. Hãy nêu phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên? (0.5 đ) Câu 2. Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn văn trên? Tác dụng? (1.0 đ) Câu 3. Theo anh/ chị, thế nào là không nắm bắt lấy một cơ hội nào đó, trải qua những ngày tháng nhạt nhẽo với công việc bạn căm ghét, chết mòn nơi xó tường với những ước mơ dang dở? (1.0đ) Câu 4. Đoạn trích trên đem lại lời khuyên nào cho tuổi trẻ? (0.5 đ) PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2 điểm): “Hãy làm những điều bạn thích. Hãy đi theo tiếng nói trái tim. Hãy sống theo cách bạn cho là mình nên sống.” (Trích "Tuổi trẻ đáng giá bao nhiêu", Rosie Nguyễn, NXB Hội Nhà văn - 2016). Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) nêu ý kiến của mình về thông điệp trên. Câu 2: ( 5 điểm) Phân tích hình tượng Sông Đà trong tùy bút Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân để làm sáng tỏ ý kiến sau: “ Sông Đà hung bạo mà trữ tình”./. hết V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Phần Câu Nội dung Điểm 1 Phương thức biểu đạt: nghị luận. 0.5 - Biện pháp tu từ chính: Phép điệp từ ngữ/ điệp cấu trúc. 0.5 2 - Tác dụng: nhấn mạnh ý mà nhà văn muốn thể hiện, đó là vai trò của 0,5 mỗi cá nhân trong việc quyết định cuộc sống của bản thân. . Không nắm bắt lấy một cơ hội nào đó, trải qua những ngày tháng nhạt nhẽo với công việc bạn căm ghét, chết mòn nơi xó tường với 1.0 đ I.ĐỌC 3 những ước mơ dang dở: Chỉ lối sống thiếu ý chí, lười biếng, bỏ qua HIỂU những cơ hội học tập, thay đổi bản thân theo hướng tích cực, không (3 Đ) chịu phấn đấu để thực hiện ước mơ, sống theo lối mòn nhạt nhẽo. Lời khuyên: Tuổi trẻ phải biết sống tự lập, mạnh mẽ thực hiện ước 0.5 đ mơ của mình, tự xây dựng cuộc đời theo những cách sống đúng đắn 4 mà mình lựa chọn. Chú ý: Học sinh có thể trình bày theo những cách khác nhau, nhưng phải đáp ứng được các ý trên đây. II.LÀM a. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách viết đoạn văn nghị luận xã hội, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ VĂN 1 pháp. (7Đ) b. Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách 3
  4. nhưng cần có các ý chính sau đây. Giới thiệu trích dẫn thông điệp (câu văn trên) 0,5đ Giải thích các ý: làm những điều bạn thích tức là biết sống với những 0.5 đ đam mê lành mạnh, đi theo tiếng nói trái tim tức là cách sống chân thật với chính bản thân mình, yêu ghét rõ ràng, sống theo cách bạn cho là mình nên sống hàm chứa ý nghĩa về việc chọn lựa cách sống đúng đắn, sống để tuổi trẻ trở nên có ý nghĩa và giá trị. Suy nghĩ: Chọn cách sống đúng đắn không chỉ đáp ứng cái tôi vị kỉ 0.5 đ mà cần phải biết sống vì những lẽ sống cao đẹp, sống đúng trong nhân cách làm người và quan niệm về hạnh phúc chân chính. Liên hệ ngắn gọn về bản thân. 0.5đ a.Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận văn học. Kết 0,25 cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát. Có chọn lọc và phân tích dẫn chứng hợp lý. b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cảm nhận về vẻ đẹp SĐ để làm sáng tỏ ý kiến: “ Sông Đà hung bạo mà trữ tình” 0,25 c) Triển khai vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp: - Vài nét về tác giả, tác phẩm 0,5 đ - - Nguyễn Tuân là một nghệ sĩ lớn, với phong cách nghệ thuật độc đáo, nổi bật là nét tài hoa uyên bác, đặc biệt sở trường về tùy bút. - - Người lái đò Sông Đà được sáng tác trong gian đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, với nội dung ngợi ca vẻ đẹp của con người và thiên nhiên Tây Bắc . 2 - Về nội dung:. - 1 Giải thích ý kiến: 0.5 đ “ Sông Đà hung bạo mà trữ tình” là hai tính cách đối lập nhau nhưng thống nhất tạo nên tính toàn vẹn cho hình tượng. - “ Sông Đà hung bạo- nói đến thiên nhiên dữ dội nham hiểm xảo quyệt như kẻ thù số 1 ““ Sông Đà trữ tình” mang vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng - 2 Cảm nhận về hình tượng Sông Đà 3.0 đ - *Sông Đà hung bạo: Hùng vĩ, hiểm trở - “Cảnh đá bờ sông dựng vách thành”: lòng sông hẹp, “bờ sông dựng vách thành”, “đúng ngọ mới có mặt trời”, chỗ “vách đá như một cái yết hầu”. - Ở mặt ghềnh Hát Loóng: “nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió” một 4
  5. cách hỗn độn, lúc nào cũng như “đòi nợ suýt” những người lái đó. - Ở Tà Mường Vát: “có những cái hút nước giống như cái giếng bê tông”, chúng “thở và kêu như cửa cống cái bị sặc nước”. - Trận địa thác đá được miêu tả từ xa đến gần: + Xa: từ xa âm thanh thác nước hiện lên với nhiều trạng thái: “oán trách”, “van xin”, “khiêu khích”, “chế nhạo”; “rống lên như một ngàn con trâu cháy bùng bùng” (lấy lửa tả nước). + Gần: Đá cũng đầy mưu mẹo: “nhăn nhúm”, “”hất hàm”, “oai phong”, có những hành động như “mai phục”, “chặn ngang”, “tiêu diệt”; sóng: “đánh khuýp quật vu hồi”, “đánh giáp lá cà”, “đòn tỉa”. + Sự biến hóa linh hoạt của 3 trùng vi thạch trận: - Nhận xét: sông Đà mang diện mạo và tâm địa của một con thủy quái, “dòng thác hùm beo”, thứ kẻ thù số một của con người. * Sông Đà trữ tình - Từ trên cao nhìn xuống như “dây thừng ngoằn ngoèo”, “áng tóc trữ tình”, mùa xuân có màu xanh ngọc bích, thu lừ lừ chín đỏ. - Khi đi rừng lâu ngày gặp lại con sông: sông Đà như một “cố nhân”, có ánh sáng “loang loáng như trẻ con chiếu gương vào mắt”, như “nắng tháng ba Đường thi”, - Khi đi thả thuyền trên sông: “bờ sông như một bờ tiền sử”, “hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa”, thiên nhiên mơn mởn: lá ngô non, “con hươu thơ ngộ”, 3.Nghệ thuật 0,5 đ Tác giả vận dụng thành công kiến thức, ngôn ngữ đa lĩnh vực Khi miêu tả nhìn cảnh vật, con người ở phương diện thẩm mỹ Chọn lọc sử dụng nhiều biện pháp tu từ đặc sắc 0,5 đ 4. Đánh giá chung Khái quát nội dung: tác phẩm ca ngợi vẻ đẹp của con Sông Đà vừa hung dữ, vừa thơ mộng trữ tình, ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước. Bày tỏ tình yêu say đắm d) Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, 0,25đ hình ảnh và các yếu tố biểu cảm, ) ; thể hiện được quan điểm và thái độ riêng, sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. 0.25đ e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo đúng chuẩn tiếng Việt Lưu ý: Trên đây chỉ là gợi ý mang tính tham khảo, giám khảo chấm linh hoạt, khuyến khích những bài làm sáng tạo. 5