Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Đề 8 (Có đáp án)

Câu 1. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), phát biểu nào sau đây đúng?

        A. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

        B. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

        C. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

        D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

 Câu 2. Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi:

        A. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

        B. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

        C. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.

        D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.

 Câu 3. Trong cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực điển hình, cấu trúc có đường kính là 30nm gọi là:

        A. Cromatic                         B. Sợi nhiễm sắc             C. Sợi cơ bản                   D. Vùng xếp cuộn

 Câu 4. Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U, X. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:

        A. 27                                     B. 24.                                C. 61.                                 D. 26.

docx 5 trang Minh Uyên 24/06/2023 4140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Đề 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_de_8_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Đề 8 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC LỚP 12 Thời gian: 45 phút Câu 1. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. B. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. C. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. Câu 2. Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi: A. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. B. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. C. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp. Câu 3. Trong cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực điển hình, cấu trúc có đường kính là 30nm gọi là: A. Cromatic B. Sợi nhiễm sắc C. Sợi cơ bản D. Vùng xếp cuộn Câu 4. Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U, X. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là: A. 27 B. 24. C. 61. D. 26. Câu 5. Ở một loài động vật lưỡng bội. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. D d d Cho phép lai P: (AB//ab)X X x (Ab//aB)X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 40% B. 16% C. 32% D. 28% Câu 6. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ? A. Aabb Aabb B. aaBb AaBb C. AaBb AaBb D. Aabb aaBb Câu 7. Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân Câu 8. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. C. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
  2. Câu 9. Hóa chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: MĐ 238 A. A T A 5BU G 5BU G X. B. A T X 5BU G 5BU G X C. A T G 5BU X 5BU G X. D. A T G 5BU G 5BU G X Câu 10. Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là A. phương pháp nghiên cứu tế bào. B. phương pháp nghiên cứu phả hệ. C. phương pháp lai phân tích. D. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. Câu 11. Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là: A. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa. B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. C. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa. D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa. Câu 12. Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau: (1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%. (2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích. (3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. (4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 13. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau: (1) Tỉ lệ kiểu hình của F1. (2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2. (3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2. (4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2. Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là. A. (1), (2), (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1), (3) và (4). Câu 14. Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDd để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 56 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 56 cây này, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. B. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau C. Các cây này có tối đa 27 loại kiểu gen. D. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbDd Câu 15. Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau: (1) có 22 NST. (2) có 25 NST. (3) có 12 NST. (4) có 14 NST. (5) có 21 NST. (6) có 9 NST. (7) có 11 NST. (8) có 35 NST. (9) có 18 NST. Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST? A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 16. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba nhiễm. Thể ba này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDEe, AAaBbDDEe B. AaBbDdEe, AaBbDdEEE
  3. C. AaBbEe, AaBbDDdEee D. AaaBbDdEe, AaBBbDdEe Câu 17. Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Mã di truyền có tính thoái hóa B. Mã di truyền là mã bộ ba. C. Mã di truyền có tính phổ biến D. Mã di truyền có tính đặc hiệu. Câu 18. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể một này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108 B. 32 C. 162 D. 810 Câu 19. Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST? A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. B. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau. C. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. D. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. Câu 20. Một gen của sinh vật nhân thực tự nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 32 lần số mạch đơn có trong gen lúc đầu. Số mạch đơn mới được hình thành là: A. 62 B. 30 C. 63 D. 31 MĐ 238 Câu 21. Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy đinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiểm tỉ lệ 64%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ ở quần thể này chiếm tỉ lệ: A. 36% B. 48% C. 25% D. 16% Câu 22. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi môi trường có lactôzơ thì A. prôtêin ức chế không được tổng hợp. B. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. C. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành. D. ARN pôlimeraza không gắn vào vùng khởi động. Câu 23. Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (2) (4) (3) (1) B. (1) (2) (3) (4) C. (1) (4) (3) (2) D. (2) (1) (3) (4) Câu 24. Cho phép lai sau đây: P : ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không có phát sinh đột biến. Có mấy kết luận sau đây là đúng với phép lai trên? (1) Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng trên là 1/128 (2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32 (3) Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả tính trạng trên là 9/128 (4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64 A. 4 B. 1 C. 3. D. 2
  4. Câu 25. Trong số các cặp phép lai dưới đây có bao nhiêu cặp là lai thuận nghịch: (1). ♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa. (2). ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂ AA. (3). ♀AA x ♂aa và ♀aa x ♂AA. (4). ♀aa x ♂Aa và ♀Aa x ♂aa. (5). ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBB. (6). ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB. (7). ♀AABbdd x ♂aabbDd và ♀aabbDd x ♂AABbdd. A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 26. Alen B dài 408 nm và có 3000 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3597 nuclêôtít loại Ađênin và 3600 nuclêôtít loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là : A. mất một cặp G-X. B. mất một cặp A-T. C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G- X Câu 27. Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Khi cá thể này tự thụ phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là: A. 8 B. 19 C. 16 D. 27 Câu 28. Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, cho cây cao nhất 150 cm lai với cây thấp nhất 70 cm được F1, cho F1 giao phấn tự do được F2 có 9 loại kiểu hình. Ở F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cao 90 cm? A. 12 B. 10 C. 28 D. 4 Câu 29. Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là: A. 6,25%. B. 50%. C. 12,5%. D. 25%. Câu 30. Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. A. 1/2. B. 3/4. C. 5/9. D. 8/9 Câu 31. Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A. A = 0,4375 ; a = 0,5625 B. A = 0,25 ; a = 0,75 C. A = 0,75 ; a = 0,25 D. A = 0,5625 ; a = 0,4375 Câu 32. Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử? A. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử. B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử. C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử. D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên. II. Tự luận (2 điểm): Chọn kết luận ĐÚNG hoặc SAI cho mỗi phát biểu sau và giải thích: 1. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. 2. Đột biến dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài và xảy ra chủ yếu ở thực vật.
  5. 3. Tần số hoán vị gen dao động trong khoảng từ 0% đến 50% và luôn xảy ra ở 2 giới trong mỗi loài. 4. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh luôn tạo ra các giống mang kiểu gen đồng hợp. ĐÁP ÁN ĐỀ SINH HỌC 12 – HKI I. Trắc nghiệm (8 điểm): mỗi câu đúng 0,25đ 01. A; 02. A; 03. B; 04. D; 05. D; 06. B; 07. B; 08. D; 09. A; 10. C; 11. D; 12. C; 13. B; 14. A; 15. C; 16. D; 17. A; 18. D; 19. A; 20. A; 21. C; 22. C; 23. C; 24. C; 25. C; 26. B; 27. B; 28. B; 29. D; 30. D; 31. B; 32. A; II. Tự luận (2 điểm): Chọn kết luận ĐÚNG hoặc SAI cho mỗi phát biểu sau và giải thích: (mỗi câu 0,5đ) 1. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. ĐÚNG, giải thích theo SGK 2. Đột biến dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài và xảy ra chủ yếu ở thực vật. ĐÚNG, giải thích theo SGK 3. Tần số hoán vị gen dao động trong khoảng từ 0% đến 50% và luôn xảy ra ở 2 giới trong mỗi loài. SAI, giải thích theo SGK 4. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh luôn tạo ra các giống mang kiểu gen đồng hợp. ĐÚNG, giải thích theo SGK