Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 003 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Kèm đáp án)
Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim Gyraza là
A. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
C. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
D. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
Câu 2: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr;
GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; UXG – Ser; XAU – His; UUG – Leu; GAG –
Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6
axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’ XAA-XGA-XXX-ATG-XTX-TXG 5’. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Ser – Glu – Tyr – Gly – Ala – Val. B. Val – Ala – Gly – Tyr – Glu – Ser.
C. Arg – Glu – His – Gly – Ser – Leu. D. Leu – Ser – Gly – His – Glu – Arg.
Câu 3: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B. nơi gắn vào của protein ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 4: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây biến đổi cặp G – X thành cặp
A. T – A. B. A – T. C. G – X. D. X – G.
A. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
C. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
D. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
Câu 2: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr;
GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; UXG – Ser; XAU – His; UUG – Leu; GAG –
Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6
axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’ XAA-XGA-XXX-ATG-XTX-TXG 5’. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Ser – Glu – Tyr – Gly – Ala – Val. B. Val – Ala – Gly – Tyr – Glu – Ser.
C. Arg – Glu – His – Gly – Ser – Leu. D. Leu – Ser – Gly – His – Glu – Arg.
Câu 3: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B. nơi gắn vào của protein ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 4: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây biến đổi cặp G – X thành cặp
A. T – A. B. A – T. C. G – X. D. X – G.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 003 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_ma_de_003_nam_hoc_2022.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 003 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Kèm đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN SINH - KHỐI 12A Thời gian làm bài : 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề 003 Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim Gyraza là A. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. C. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. D. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. Câu 2: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; UXG – Ser; XAU – His; UUG – Leu; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’ XAA-XGA-XXX-ATG-XTX-TXG 5’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Ser – Glu – Tyr – Gly – Ala – Val. B. Val – Ala – Gly – Tyr – Glu – Ser. C. Arg – Glu – His – Gly – Ser – Leu. D. Leu – Ser – Gly – His – Glu – Arg. Câu 3: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là A. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên các gen cấu trúc. B. nơi gắn vào của protein ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã. C. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng vận hành. D. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng khởi động. Câu 4: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây biến đổi cặp G – X thành cặp A. T – A. B. A – T. C. G – X. D. X – G. Câu 5: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. (2) Đột biến gen tạo ra các gen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (4) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G – X thành một cặp A – T. (5) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 6: Mất đoạn NST thường gây ra hậu quả A. gây chết hoặc giảm sức sống. B. gây chết hoặc mất khả năng sinh sản . C. tăng cường sức đề kháng của cơ thể. D. cơ thể thường chết ngay khi còn là hợp tử. Câu 7: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai? A. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm. B. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ. C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội. D. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, ) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. Câu 8: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ A. 2/9. B. 1/2. C. 17/18. D. 4/9. Câu 9: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AaBb. B. Aabb. C. AABb. D. AAbb. Câu 10: Kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử? Trang 1
- A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb. Câu 11: Biết rằng các gen có quan hệ trội, lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai AaBbDdee × AABbDdee cho tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-ee là A. 3/8. B. 3/16. C. 3/4. D. 3/32. Câu 12: P thuần chủng tương phản lai với nhau được F1 100 cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai với các cây khác - F1 x C1 → F2 thu được 75% cây thân cao, hoa đỏ: 25% cây thân cao, hoa trắng. - F1 x C2 → F2 thu được 120 cây trong đó có 15 cây thân thấp, hoa trắng. - F1 x C3 → F2 thu được 320 cây trong đó có 20 cây thân thấp, hoa trắng. - F1 x C4 → F2 thu được 20 cây trong đó có 5 cây thân thấp, hoa trắng. Cây C1, C2, C3, C4 lần lượt là? A. Aabb, aabb, AaBb, AABb. B. Aabb, aabb, AaBb, AABb. C. AABb, aaBb, AaBb, aabb. D. AAbb, Aabb, AaBb, aabb. Câu 13: Điểm giống nhau giữa các hiện tượng tác động gen không alen (tương tác gen) và hoán vị gen là A. kết quả của sự di truyền đều phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen trên NST. B. lai thuận và lai nghịch đều cho kết quả giống nhau. C. đều tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. D. gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Câu 14: Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phân tạo ra loại giao tử aB có tỉ lệ bằng 17,5%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về P? AB A. P có kiểu gen với tần số hoán vị gen 35%. ab AB B. P có kiểu gen với tần số hoán vị gen 17,5%. ab Ab C. P có kiểu gen với tần số hoán vị gen 17,5%. aB Ab D. P có kiểu gen với tần số hoán vị gen 35%. aB Câu 15: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 3000 cây, trong đó 480 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai? A. Ở F2, có 480 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. B. Ở F2, có 270 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. C. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. D. F2, có 16% cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. Câu 16: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính X là kết quả phép lai thuận nghịch A. khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ. B. khác nhau, có hiện tượng di truyền chéo. C. giống nhau, tính trạng biểu hiện đồng đều ở 2 giới. D. khác nhau, có hiện tượng di truyền thẳng. Câu 17: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. Trang 2
- B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. Câu 18: Ở gà, gen qui định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A qui định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn. C. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 19: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào A. hàm lượng phêninalanin có trong máu. B. hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn. C. khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin. D. khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não. Câu 20: Hiện tượng nào dưới đây không phải là thường biến? A. Cây BB trồng ở nhiệt độ 300C cho hoa đỏ. Đem hạt của cây BB trồng ở nhiệt độ 200C cho hoa trắng. Lấy hạt của cây hoa trắng đó trồng ở nhiệt độ 300C cho hoa đỏ. B. Cây rau mác, các lá mọc trên đất có hình mũi mác, các lá mọc trên bề mặt nước có hình tròn, các lá mọc trong nước có hình dài. C. Khi lên sống vùng cao, hàm lượng hồng cầu trong máu tăng, khi trở lại sống ở đồng bằng, hàm lượng hồng cầu trở lại mức bình thường. D. Ở cây hoa giấy, có cành có hoa màu đỏ, có cành có hoa màu trắng. Câu 21: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,0225AA: 0,255Aa: 0,7225aa. Tần số alen a là bao nhiêu? A. 0,35. B. 0,15. C. 0,85. D. 0,45. Câu 22: Quần thể ngẫu phối nào sau đây không ở trạng cân bằng di truyền? A. 0,0256AA: 0,2688Aa: 0,7056aa. B. 0,0625AA: 0,375Aa: 0,5625aa. C. 0,0289AA: 0,2822Aa: 0,6889aa. D. 0,25AA: 0,59Aa: 0,16aa. Câu 23: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA, IAIO qui định nhóm máu A. Kiểu gen IBIB, IBIO qui định nhóm máu B. Kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB. Kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O. Trong một quần thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 45%. Tỉ lệ nhóm máu A là A. 0,21. B. 0,40. C. 0,15. D. 0,54. Câu 24: Gen I và gen II nằm trên các cặp NST thường khác nhau, mỗi gen có 4 alen. Gen III và gen IV cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, mỗi gen có 3 alen. Gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là bao nhiêu? A. 38700. B. 3600. C. 37800. D. 20700. Câu 25: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là A. đột biến. B. thoái hóa giống. C. ưu thế lai. D. di truyền ngoài nhân. Câu 26: Điều nào dưới đây nói về cách tạo ra ưu thế lai là đúng? A. Lai khác dòng luôn tạo ra ưu thế lai. Trang 3
- B. Để tạo ưu thế lai cao, thì dòng bố mẹ phải có ưu thế lai cao. C. Chỉ cần lai khác dòng kép thì con lai luôn có ưu thế lai. D. Muốn tạo ưu thế lai cần phải tìm các tổ hợp lai thích hợp. Câu 27: Quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu có kiểu gen AaBB, lấy nhân tế bào xôma từ cừu có kiểu gen AaBb. Hỏi cừu con sinh ra có kiểu gen như thế nào? A. AABb. B. AaBB. C. Aabb. D. AaBb. Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kĩ thuật chuyển gen? A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau. B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào. D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận. Câu 29: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào? A. Tạo giống dâu tằm có lá to. B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người. C. Tạo cừu Đôly. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. Câu 30: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen. III. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80. IV. Gen gây bệnh P và Q đều là gen lặn. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Trang 4
- ĐÁP ÁN KIỂM TRA HK1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN SINH HỌC LỚP 12A Câu Mã 003 Mã 004 Mã 005 Mã 006 1 A B B B 2 B D B A 3 C C A D 4 B C D A 5 A C C D 6 A B B C 7 A A A D 8 A B C C 9 D A C D 10 C D B D 11 B C A B 12 C D B C 13 C C D A 14 A B A B 15 D D A C 16 B A D B 17 A D D A 18 D A C A 19 A A C A 20 D D D A 21 C D B D 22 D C B C 23 A C C B 24 D D D C 25 C C D C 26 D D C A 27 D B D A 28 B B D D 29 C B C A 30 A D D D