Kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 143 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An (Có đáp án)

Câu 8:  Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?  
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.  
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.  
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.  
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.  
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.  
A. (2), (3), (5). B. (2), (4), (5). C. (1), (2), (5). D. (1), (3), (4). 
Câu 9:  Trong một khu vườn có trồng đồng thời mướp và bí. Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu 
nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn mướp nảy mầm thành ống phấn nhưng do chiều dài ống phấn ngắn 
hơn vòi nhụy của bí nên không xảy ra quá trình thụ tinh. Đây là ví dụ về: 
A. Cách li thời gian. B. Cách li tập tính. 
C. Cách li cơ học. D. Cách li nơi ở. 
Câu 10:  Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
(1). Di – nhập gen chỉ có tác động đến quần thể khi có sự phát tán của một số lượng cá thể hoặc giao 
tử. 
(2). Thành phần kiểu gen của quần thể có thể bị thay đổi bởi bất kì một nhân tố tiến hóa nào. 
(3). Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. 
(4). Đột biến tuy thường làm biến đổi tần số alen một cách chậm chạp nhưng lại có thể hình thành 
loài mới một cách nhanh chóng. 
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
pdf 7 trang ngocdiemd2 10/08/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 143 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkiem_tra_giua_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_12_ma_de_143_nam_hoc_202.pdf

Nội dung text: Kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 143 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An (Có đáp án)

  1. SGD & ĐT BÌNH DƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT DĨ AN Môn: SINH HỌC, lớp 12XH Thời gian làm bài: 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC (không tính thời gian phát đề) (Đề kiểm tra có 06 trang, gồm 40 câu trắc nghiệm). Mã đề: 143 Họ và tên học sinh : Số báo danh : Câu 1: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể sinh vật lưỡng bội nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới mà chỉ làm tăng tần số alen có lợi và đào thải các alen có hại theo một hướng xác định. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 2: Bảng sau đây cho biết một số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại: Cột A Cột B 1. Tiến hóa nhỏ a. quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa. 2. Chọn lọc tự nhiên b. là nhân tố tiến hóa duy nhất tạo ra alen mới trong quần thể. 3. Đột biến gen c. có thể loại một alen bất kì ra khỏi quần thể. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên d. là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-b; 2-d; 3-a; 4-c. B. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d. C. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c. D. 1-a; 2-c; 3-b; 4-d. Câu 3: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố qui định chiều hướng quá trình tiến hóa là A. chọn lọc tự nhiên. B. cơ chế cách li. C. giao phối. D. đột biến. Câu 4: Khi nói về tác động của các nhân tố tiến hóa lên quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen luôn tạo ra alen có lợi cho quần thể. B. Di - nhập gen luôn làm nghèo vốn gen của quần thể gốc. C. Chọn lọc tự nhiên có thể làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú. D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể. Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho quá trình tiến hóa là A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Các cơ chế cách li. C. Giao phối. D. Đột biến. Câu 6: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết thúc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là hình thành A. các đại phân tử hữu cơ. B. các sinh vật ngày nay. C. các tế bào sơ khai. D. các sinh vật đơn bào. Câu 7: Theo quan niệm tiến hóa của Đac-uyn, nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là 1/6 - Mã đề 143
  2. A. Biến dị tổ hợp. B. Thường biến. C. Biến dị cá thể. D. Đột biến gen. Câu 8: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? (1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A. (2), (3), (5). B. (2), (4), (5). C. (1), (2), (5). D. (1), (3), (4). Câu 9: Trong một khu vườn có trồng đồng thời mướp và bí. Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn mướp nảy mầm thành ống phấn nhưng do chiều dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên không xảy ra quá trình thụ tinh. Đây là ví dụ về: A. Cách li thời gian. B. Cách li tập tính. C. Cách li cơ học. D. Cách li nơi ở. Câu 10: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Di – nhập gen chỉ có tác động đến quần thể khi có sự phát tán của một số lượng cá thể hoặc giao tử. (2). Thành phần kiểu gen của quần thể có thể bị thay đổi bởi bất kì một nhân tố tiến hóa nào. (3). Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. (4). Đột biến tuy thường làm biến đổi tần số alen một cách chậm chạp nhưng lại có thể hình thành loài mới một cách nhanh chóng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 11: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,59 AA: 0,36 Aa; 0,05 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn thì sẽ loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen vẫn có thể thay đổi C. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi. D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thế. Câu 12: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2). Hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra nhanh chóng trong thời gian ngắn. (3). Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4). Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, linh trưởng xuất hiện ở đại A. Cổ sinh. B. Tân sinh. C. Trung sinh. D. Nguyên sinh. Câu 14: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở nhóm loài nào sau đây? A. Dương xỉ. B. Thực vật sinh sản vô tính. C. Động vật có vú. D. Động vật bậc thấp. Câu 15: Trong quá trình phát sinh loài người, các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện muộn nhất trong chi Homo là 2/6 - Mã đề 143
  3. A. Homo sapiens. B. Homo erectus. C. Homo neanderthalensis. D. Homo habilis. Câu 16: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa A. phôi sinh học. B. sinh học phân tử. C. tế bào học. D. giải phẫu so sánh. Câu 17: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gen quần thể? (I). Chọn lọc tự nhiên. (II). Di – nhập gen. (III). Đột biến. (IV). Giao phối không ngẫu nhiên. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 18: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. B. duy trì ổn định tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới. D. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính có trong quần thể. Câu 19: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp? A. Xác voi ma mút đầy đủ da lông vùi dưới lớp băng 42.000 năm. B. Các axit amin trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau. C. Tất cả sinh vật từ đơn vào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. D. Chi trước của mèo và cách của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. Câu 20: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa di nhập gen và yếu tố ngẫu nhiên có chung bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau? (1). Có thể tạo ra quần thể mới có kiểu gen khác biệt hẳn với quần thể cũ. (2). Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù là alen có lợi. (3). Nếu diễn ra thường xuyên sẽ làm nghèo vốn gen của quần thể. (4). Với những quần thể có kích thước càng nhỏ thì tác động làm thay đổi vốn gen càng lớn. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 21: Đối tượng của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm sinh học hiện đại là A. hệ sinh thái. B. cá thể. C. quần thể. D. quần xã. Câu 22: Một alen có lợi có thể bị đào thải hoàn toàn và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể do A. quá trình đột biến. B. yếu tố ngẫu nhiên. C. quá trình giao phối. D. chọn lọc chống lại alen lặn. Câu 23: Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây? A. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp. B. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen. C. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. Câu 24: Khi nói về sự hình thành loài mới theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai? (1). Cách li địa lý có thể không dẫn đến hình thành loài mới. (2). Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. (3). Môi trường địa lí khác nhau không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li. 3/6 - Mã đề 143
  4. (4). Loài mới có thể hình thành mà không có sự tác động của yếu tố cách li địa lí. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Xương cùng và ruột thừa của người. B. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng. C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo. D. Cánh chim và cánh côn trùng. Câu 26: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái. B. Ở thực vật một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa. C. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. D. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái. Câu 27: Trong lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. Đại Trung sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Cổ sinh. Câu 28: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. làm xuất hiện alen mới thông qua giao phối làm phong phú vốn gen của quần thể. B. thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể không theo một hướng xác định gọi là vô hướng. C. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại các kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi. D. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên? (1) Giao phối ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa vì nó làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể. (2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến. (3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (4) Giao phối ngẫu nhiên có thể giúp phát tán các đột biến trong quần thể. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 30: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử? A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. B. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau. C. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành. D. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ. Câu 31: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh dơi và tay người. C. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc. Câu 32: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cùng loài? A. Cách li địa lí. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di – nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên. 4/6 - Mã đề 143
  5. Câu 33: Cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hóa A. vây cá voi. B. cánh bướm. C. cánh dơi. D. ruột thừa. Câu 34: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Chọn lọc tự nhiên. Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là A. (2) và (4). B. (4) và (1). C. (1) và (2). D. (3) và (4). Câu 35: Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Cơ chế cách li giúp duy trì sự toàn vẹn của loài. B. Cách li sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phối hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ. C. Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li địa lí, cách li cơ học. D. Cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai quần thể cùng loài hay khác loài. Câu 36: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai? A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. B. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. C. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có cả ở động vật và thực vật. D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. Câu 37: Trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất, các giai đoạn tiến hóa diễn ra theo thứ tự A. Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa hóa học → Tiến hóa sinh học. B. Tiến hóa sinh học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa hóa học. C. Tiến hóa hóa học → Tiến hóa sinh học → Tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa sinh học. Câu 38: Mức độ giống nhau về ADN giữa người với các loài thuộc bộ Khỉ như: vượn Gipbbon, Tinh tinh, khỉ Capuchin và khỉ Rhesut lần lượt là: 94,7%; 97,6%; 84,2% và 91,1%. Đây là một trong những căn cứ để có thể kết luận rằng trong 4 loài trên, loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất với loài người là A. Tinh tinh. B. khỉ Capuchin. C. vượn Gipbbon. D. khỉ Rhesut. Câu 39: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu hình thành loài mới? A. Cách li địa lý. B. Cách li nơi ở. C. Cách li sinh sản. D. Cách li sinh thái. Câu 40: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên: (1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 (2) Có thể các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3. (3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy. 5/6 - Mã đề 143
  6. (4) Tần số các alen a trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8. Những kết luận đúng là: A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (4). HẾT 6/6 - Mã đề 143
  7. STT\Mã đề 143 254 365 476 1 D B A D 2 C A C A 3 A D B C 4 D A D B 5 C B B B 6 C A B C 7 C D A A 8 D D A B 9 C C B A 10 B C B D 11 A C D A 12 C B D D 13 B C C A 14 A A A D 15 A C A B 16 B C B B 17 A C C C 18 C C D B 19 A B C A 20 C A B A 21 C D A B 22 B D D A 23 B D C D 24 A C A A 25 D B B A 26 C B D C 27 A C B D 28 D D C A 29 C A C C 30 B D D C 31 B C A D 32 A B C D 33 D D D C 34 C D A B 35 C A D C 36 D C C A 37 D C A D 38 A B D B 39 C C B B 40 D A B B