Kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Núi Thành

Câu 1: Để phát hiện quy luật hoán vị gen, Moocgan tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài và thu được kết quả nào sau đây? 

   A. 75% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh cụt.

   B. Tất cả đều thân xám, cánh dài.

   C. 50% thân xám, cánh dài: 50% thân đen, cánh cụt.

   D. 0,415 xám, dài: 0,415 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài.

Câu 2: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật 

   A. trội không hoàn toàn.                                    B. tương tác bổ sung.

   C. tương tác cộng gộp.                                      D. liên kết gen. 

Câu 3: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác (liên kết) với 

   A. vùng khởi động.                                           B. prôtêin ức chế.

   C. vùng vận hành.                                            D. enzim phiên mã.  

doc 3 trang ngocdiemd2 10/08/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Núi Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dockiem_tra_giua_ki_1_sinh_hoc_lop_12_ma_de_401_nam_hoc_2022_20.doc

Nội dung text: Kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Núi Thành

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH MÔN SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Họ tên : Lớp : Mã đề 401 Câu 1: Để phát hiện quy luật hoán vị gen, Moocgan tiến hành lai phân tích ruồi cái F 1 thân xám, cánh dài và thu được kết quả nào sau đây? A. 75% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh cụt. B. Tất cả đều thân xám, cánh dài. C. 50% thân xám, cánh dài: 50% thân đen, cánh cụt. D. 0,415 xám, dài: 0,415 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài. Câu 2: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật A. trội không hoàn toàn. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. liên kết gen. Câu 3: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác (liên kết) với A. vùng khởi động. B. prôtêin ức chế. C. vùng vận hành. D. enzim phiên mã. Câu 4: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con gái của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. XaXa × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY. Ab Câu 5: Khi nói về quá trình giảm phân bình thường của một cơ thể có kiểu gen với tần số aB hoán vị là 40%, phát biểu nào sau đây sai? A. Các loại giao tử tạo ra có tỉ lệ 3: 3: 2: 2. B. Tổng tỉ lệ giao tử có allele trội là 80%. C. Số loại giao tử hoán vị bằng số loại giao tử liên kết. D. Có 40% tế bào giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo. Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 6,25%. B. 18,75%. C. 31,25%. D. 12,5%. Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. Aabb. B. AABB. C. aaBb. D. AaBb. Câu 8: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit và có tỉ lệ G/A = 3/2. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 1170. B. 1173. C. 1169. D. 1171. Câu 9: Thể đột biến là những cơ thể A. mang gen đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình. Trang 1/3 - Mã đề 401 -
  2. B. mang đột biến nhưng chưa được biểu hiện ra kiểu hình. C. mang đột biến trội hoặc đột biến lặn. D. mang đột biến gen hoặc đột biến NST nhưng chưa biểu hiện kiểu hình. Câu 10: Côđon 5'XUA3' mã hóa axit amin lơxin, côđon này có triplet tương ứng là A. 3'GAU5'. B. 3'GAT5'. C. 5'XTA3'. D. 5'GAU3'. Câu 11: Xét các ví dụ sau: (1) Các cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen giống nhau nhưng màu sắc hoa có thể biểu hiện thành các màu trung gian khác nhau phụ thuộc vào độ pH của đất. (2) Cây rau mác, lá trong nước có hình giải, lá trong không khí có hình mũi mác. (3) Sự thay đổi màu sắc của tắc kè hoa theo từng môi trường. (4) Vào mùa đông cây xoan rụng hết lá. (5) Bố mẹ thấp sinh con cao. Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) là A. 1, 2, 3 và 5. B. 2, 3, 4 và 5. C. 1, 2, 3 và 4. D. 1, 2, 4 và 5. Câu 12: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen A. tăng cường. B. điều hòa. C. trội. D. đa hiệu. Câu 13: Hậu quả của đột biến điểm khi mất một cặp A = T là A. giảm 3 liên kết hidro và tăng 3,4A0 chiều dài của gen. B. giảm 3 liên kết hidro và giảm 3,4A0 chiều dài của gen. C. tăng 2 liên kết hidro và giảm 3,4A0 chiều dài của gen. D. giảm 2 liên kết hidro và giảm 3,4A0 chiều dài của gen. Câu 14: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp nucleotit là dạng phổ biến nhất. Phát biểu nào sau đây giải thích cho đặc điểm trên là sai? A. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN. B. Đột biến là vô hướng nên có thể diễn ra ở tất cả các gen. C. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến. D. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại. Câu 15: Cà chua có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 24, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là A. 25. B. 36. C. 48. D. 23. Câu 16: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Đảo đoạn.B. Đa bội.C. Dị đa bội.D. Lệch bội Câu 17: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động là nơi A. enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. D. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Câu 18: Cho mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không gây đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số loại kiểu gen gấp đôi số loại kiểu hình? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × AA. AB Câu 19: Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen A và a là 20%. Có ab 2 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 20: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là Trang 2/3 - Mã đề 401 -
  3. A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai? A. XAY. B. XAYA. C. XaXa. D. XAXa. Câu 21: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XX? A. Gà. B. Người. C. Ruồi giấm. D. Mèo rừng. Câu 22: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm.B. Cải củ.C. Đậu Hà Lan.D. Chuột bạch. Câu 23: Trong quá trình nhân đôi ADN, tế bào sử dụng loại nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch polinucleotit? A. Vitamin. B. Glucôzơ. C. Axit amin. D. Nucleotit. Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội so với alen a thân thấp, alen B quy định hạt dài trội so với alen b hạt tròn. Cho hai dòng thuần chủng tương phản lai với nhau thu được F1 100% thân cao, hạt dài. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 600 cây có 7 loại kiểu gen trong đó có 36 cây mang 1 tính trạng trội. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen bằng A. 0.06. B. 0.12. C. 0.19 D. 0.38. Câu 25: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm? A. Crômatit. B. Sợi cơ bản. C. Vùng xếp cuộn. D. Sợi chất nhiễm sắc. Câu 26: Nếu mạch 1 của gen có không có nucleotit Adenin thì trên mạch 2 của gen này không có loại nucleotit nào sau đây? A. T. B. A. C. X. D. G. BD BD Câu 27: Phép lai XAXa Ee × XAY ee, nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định bd bd một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời con là A. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình. B. 120 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. C. 80 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình. D. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. Câu 28: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F 1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F 1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 100% số cây lá đốm. B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá xanh. Câu 29: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 30: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau, được gọi là A. thường biến. B. mức phản ứng. C. biến dị tổ hợp. D. thể đột biến. HẾT Trang 3/3 - Mã đề 401 -