Kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bình Dương (Có đáp án)

Câu 1: Cho biết mỗi gen nằm trên 1 cặp NST riêng rẽ, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn 
và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai P: AaBbddEe × 
AabbDdEe, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ  
 A. 1/32. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/64. 
Câu 2: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Guanin dạng hiếm (G*) gây nên đột biến thay thế cặp A=T thành cặp G≡X. 
 B. Có 3 dạng đột biến điểm là thay thế, thêm và mất một nuclêôtit trên gen. 
 C. Đột biến điểm luôn tạo ra một gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. 
 D. Đa số các đột biến điểm thường xuất hiện trước tiên ở 1 mạch trên gen gọi là tiền đột biến. 
Câu 3: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm 
của quy luật di truyền nào? 
 A. Di truyền ngoài nhân. B. Tương tác gen. 
 C. Quy luật Menđen. D. Hoán vị gen. 
Câu 4: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?  
 A. Tính đặc hiệu của mã di truyền phản ánh nguồn gốc thống nhất của sinh giới. 
 B. Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ có chức năng khởi đầu quá trình phiên mã. 
 C. Trên phân tử mARN, bộ ba 5’UGG3’ mã hóa axit amin triptôphan. 
 D. Bộ ba 5’UAA3’ trên mạch gốc của gen quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. 
Câu 5: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với 
alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép 
lai P: cây thân cao, hoa đỏ × cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Biết rằng không có đột biến, theo lí 
thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì lệ kiểu hình này có thể là 
 A. 18,75%. B. 6.25%. C. 12,50%. D. 56,25%. 
Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến. Theo 
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?  
 A. AaBb × AaBB. B. AaBb × AABb. C. AaBB × Aabb. D. AaBb × AaBb.
pdf 17 trang Minh Uyên 24/06/2023 5662
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bình Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkiem_tra_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2022_2023_so_gddt.pdf

Nội dung text: Kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bình Dương (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: SINH HỌC, lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút. (không tính thời gian phát đề) Đề gồm có 40 câu MÃ ĐỀ 203 Họ và tên thí sinh : . SBD: . Câu 1: Cho biết mỗi gen nằm trên 1 cặp NST riêng rẽ, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai P: AaBbddEe × AabbDdEe, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 1/32. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/64. Câu 2: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Guanin dạng hiếm (G*) gây nên đột biến thay thế cặp A=T thành cặp G≡X. B. Có 3 dạng đột biến điểm là thay thế, thêm và mất một nuclêôtit trên gen. C. Đột biến điểm luôn tạo ra một gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. D. Đa số các đột biến điểm thường xuất hiện trước tiên ở 1 mạch trên gen gọi là tiền đột biến. Câu 3: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào? A. Di truyền ngoài nhân. B. Tương tác gen. C. Quy luật Menđen. D. Hoán vị gen. Câu 4: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính đặc hiệu của mã di truyền phản ánh nguồn gốc thống nhất của sinh giới. B. Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ có chức năng khởi đầu quá trình phiên mã. C. Trên phân tử mARN, bộ ba 5’UGG3’ mã hóa axit amin triptôphan. D. Bộ ba 5’UAA3’ trên mạch gốc của gen quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. Câu 5: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: cây thân cao, hoa đỏ × cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Biết rằng không có đột biến, theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì lệ kiểu hình này có thể là A. 18,75%. B. 6.25%. C. 12,50%. D. 56,25%. Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. AaBb × AaBB. B. AaBb × AABb. C. AaBB × Aabb. D. AaBb × AaBb. Câu 7: Biết các côđon sau đây mã hóa cho các axit amin tương ứng: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit: 3’XAXTGATATTAGXGATAX5’. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit do đoạn gen này quy định là A. Histidin – Xêrin – Aspactic – Tirôzin – Aspactic – Histidin. B. Histidin – Xêrin– Tirôzin – Aspactic – Histidin – Xêrin. C. Histidin – Xêrin – Aspactic – Tirôzin – Histidin– Tirôzin. D. Histidin – Xêrin – Aspactic – Tirôzin – Xêrin – Histidin. Câu 8: Khi nói về di truyền liên kết với giới tính, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi sự di truyền của nó luôn gắn với giới tính. B. Ở động vật, tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y luôn được biểu hiện ở giới đực. C. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y chứa các gen đặc trưng cho từng NST. Câu 9: Khi nói về di truyền của quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? 1/ – Mã đề 203
  2. A. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể giảm dần. B. Quần thể ngẫu phối thường đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. D. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ. Câu 10: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a, trong đó tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là A. 0,30. B. 0,60. C. 0,42. D. 0,09 Câu 11: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền? A. Restrictaza B. ADN ligaza. C. ARN pôlimeraza. D. ADN pôlimeraza. Câu 12: Trong thí nghiệm của Moocgan, ông đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn khi A. lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt. B. lai phân tích ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt. C. cho các con lai F1 thân xám, cánh dài giao phối với nhau. D. lai ruồi đực thân xám cánh dài thuần chủng với ruồi cái thân đen, cánh cụt. Câu 13: Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này A. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài. B. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST. C. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng. D. không làm thay đổi chiều dài NST, có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen. Câu 14: Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nuclêôtit thành alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí đầu vùng mã hóa của gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. B. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau. C. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau. D. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa vùng mã hóa của alen A thì chuỗi polipeptit do alen a quy định có thể ngắn hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định. Câu 15: Khi nói về cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở kì giữa của nguyên phân, mỗi NST gồm 2 crômatit chứa trình tự các gen giống hệt nhau. B. Tâm động của NST có tác dụng bảo vệ, giúp các NST không dính vào nhau. C. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 30nm. D. Đầu mút của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển trong phân bào. Câu 16: Khi nói về di truyền liên kết gen và hoán vị gen phát biểu nào sau đây đúng? A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Ở tất cả các loài động vật liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. C. Trong tế bào các gen luôn di truyền cùng với nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. D. Nếu tế bào lưỡng bội bình thường có 24 NST thì số nhóm gen liên kết trong tế bào là 12. Câu 17: Khi nói về mô hình điều hòa hoạt động gen opêron Lac ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình nhân đôi và phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A diễn ra gần như cùng lúc. B. Khi môi trường có lactôzơ, các gen cấu trúc (Z, Y, A) hoạt động tạo ra enzim phân giải prôtêin ức chế. C. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. D. Vùng vận hành (O) là nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã Câu 18: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai? A. Lai thuận nghịch. B. Lai khác dòng kép. C. Lai khác dòng đơn. D. Lai phân tích. Câu 19: Giả sử một đoạn NST ở sinh vật nhân thực có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, F là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 2/ – Mã đề 203
  3. D. Tâm động của NST có tác dụng bảo vệ, giúp các NST không dính vào nhau. Câu 31: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đa số các đột biến điểm thường xuất hiện trước tiên ở 1 mạch trên gen gọi là tiền đột biến. B. Có 3 dạng đột biến điểm là thay thế, thêm và mất một nuclêôtit trên gen. C. Đột biến điểm luôn tạo ra một gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. D. Guanin dạng hiếm (G*) gây nên đột biến thay thế cặp A=T thành cặp G≡X. Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. AaBb × AaBb. B. AaBb × AABb. C. AaBB × Aabb. D. AaBb × AaBB. Câu 33: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền? A. Restrictaza B. ARN pôlimeraza. C. ADN ligaza. D. ADN pôlimeraza. Câu 34: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST? A. Mất đoạn NST. B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Đảo đoạn NST. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit. Câu 35: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. cấu trúc di truyền của quần thể dao động quanh 1 giá trị cân bằng. D. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 36: Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nuclêôtit thành alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa vùng mã hóa của alen A thì chuỗi polipeptit do alen a quy định có thể ngắn hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định. B. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí đầu vùng mã hóa của gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. C. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau. D. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau. Câu 37: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Biết rằng không phát sinh đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu tất cả cá thể của quần thể P giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. IV. Nếu tất cả các cá thể quần thể P tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 38: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a, trong đó tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là A. 0,09 B. 0,42. C. 0,30. D. 0,60. Câu 39: Để tìm hiểu sự di truyền của một tính trạng nào đó, người ta thường tiến hành phép lai giữa 2 cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Phép lai nào sau đây bố trí sai? A. Cá lia thia đỏ × cá lia thia xanh. B. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ. C. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen. D. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. Câu 40: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào? A. Tương tác gen. B. Hoán vị gen. C. Di truyền ngoài nhân. D. Quy luật Menđen. HẾT Sinh 12- T4 – Mã đề 702
  4. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: SINH HỌC, lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút. (không tính thời gian phát đề) Đề gồm có 40 câu MÃ ĐỀ 840 Họ và tên thí sinh : . SBD: . Câu 1: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 2: Khi nói về cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đầu mút của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển trong phân bào. B. Tâm động của NST có tác dụng bảo vệ, giúp các NST không dính vào nhau. C. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 30nm. D. Ở kì giữa của nguyên phân, mỗi NST gồm 2 crômatit chứa trình tự các gen giống hệt nhau. Câu 3: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Trong một gia đình, mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, kiểu gen của mẹ và bố là A. DdXMXm và ddXMY. B. DdXMXM và ddXMY. C. DDXMXm và ddXMY. D. DdXMXm và ddXmY. Câu 4: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%? Ab aB Ab aB Ab AB AB aB A. × . B. × . C. × . D. × . ab aB aB ab ab aB ab ab Câu 5: Cấu trúc của phân tử nào sau đây không phải do gen cấu trúc mã hóa? A. rARN. B. axit amin. C. mARN. D. prôtêin. Câu 6: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Biết rằng không phát sinh đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu tất cả cá thể của quần thể P giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. IV. Nếu tất cả các cá thể quần thể P tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 7: Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này A. không làm thay đổi chiều dài NST, có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen. B. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST. C. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng. D. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài. Câu 8: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Gây đột biến gen. D. Nhân bản vô tính. Câu 9: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau. II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. Sinh 12- T5 – Mã đề 840
  5. III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN. IV. Nếu 1 đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nu A và U thì có tối đa 7 bộ ba mã hóa axit amin trên đoạn mARN đó. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 10: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Cấy truyền phôi. D. Nuôi cấy mô sống. Câu 11: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Theo lí thuyết, tần số alen D trong quần thể này là A. 0,25. B. 0,40. C. 0,20. D. 0,30. Câu 12: Giả sử một đoạn NST ở sinh vật nhân thực có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, F là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Nếu đột biến đảo đoạn AC thì sẽ làm thay đổi mức độ hoạt động của cả 5 gen. 2. Nếu không có đột biến, số lần nhân đôi của cả 5 gen trên luôn bằng nhau, số lần phiên mã có thể khác nhau. 3. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen II, III, IV, V. 4. Nếu đoạn BD bị đột biến lặp lại 2 lần thì sẽ làm tăng cường độ biểu hiện tính trạng do gen I quy định. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 13: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai? A. Lai khác dòng kép. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai khác dòng đơn. Câu 14: Khi nói về di truyền liên kết gen và hoán vị gen phát biểu nào sau đây đúng? A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Nếu tế bào lưỡng bội bình thường có 24 NST thì số nhóm gen liên kết trong tế bào là 12. C. Ở tất cả các loài động vật liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. D. Trong tế bào các gen luôn di truyền cùng với nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. Câu 15: Cho biết mỗi gen nằm trên 1 cặp NST riêng rẽ, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai P: AaBbddEe × AabbDdEe, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 1/8. B. 1/16. C. 1/32. D. 1/64. Ab Câu 16: Một cơ thể có kiểu gen Dd, khoảng cách giữa 2 gen A (a) và b (B) là 18cM. Quá trình giảm aB phân không phát sinh đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của cơ thể này là A. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%. C. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. D. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. Câu 17: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là A. chất 5-BU. B. Virut viêm gan B. C. vi nấm. D. vi khuẩn. Câu 18: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có alen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết không phát sinh đột biến, theo lí thuyết, những cây hoa hồng trong loài có tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 2. B. 5 C. 3. D. 4. Câu 19: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến điểm luôn tạo ra một gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. B. Có 3 dạng đột biến điểm là thay thế, thêm và mất một nuclêôtit trên gen. C. Guanin dạng hiếm (G*) gây nên đột biến thay thế cặp A=T thành cặp G≡X. D. Đa số các đột biến điểm thường xuất hiện trước tiên ở 1 mạch trên gen gọi là tiền đột biến. Câu 20: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ – xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Sinh 12- T6 – Mã đề 840
  6. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Nếu tiếp tục sinh con thì xác xuất họ sinh một con trai bị mù màu là bao nhiêu? A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 75%. Câu 21: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp NST giới tính XX và giới cái mang cặp NST giới tính XY? A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Gà, chim bồ câu, bướm. C. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. D. Trâu, bò, hươu. Câu 22: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào? A. Tương tác gen. B. Di truyền ngoài nhân. C. Hoán vị gen. D. Quy luật Menđen. Câu 23: Khi nói về mô hình điều hòa hoạt động gen opêron Lac ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vùng vận hành (O) là nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã B. Quá trình nhân đôi và phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A diễn ra gần như cùng lúc. C. Khi môi trường có lactôzơ, các gen cấu trúc (Z, Y, A) hoạt động tạo ra enzim phân giải prôtêin ức chế. D. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. Câu 24: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim A. ADN pôlimeraza. B. ADN giraza. C. Restrictaza. D. ADN ligaza. Câu 25: Để tìm hiểu sự di truyền của một tính trạng nào đó, người ta thường tiến hành phép lai giữa 2 cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Phép lai nào sau đây bố trí sai? A. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ. B. Cá lia thia đỏ × cá lia thia xanh. C. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen. D. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. Câu 26: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bộ ba 5’UAA3’ trên mạch gốc của gen quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. B. Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ có chức năng khởi đầu quá trình phiên mã. C. Tính đặc hiệu của mã di truyền phản ánh nguồn gốc thống nhất của sinh giới. D. Trên phân tử mARN, bộ ba 5’UGG3’ mã hóa axit amin triptôphan. Câu 27: Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nuclêôtit thành alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau. B. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa vùng mã hóa của alen A thì chuỗi polipeptit do alen a quy định có thể ngắn hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định. C. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí đầu vùng mã hóa của gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. D. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau. Câu 28: Khi nói về di truyền của quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? A. Quần thể ngẫu phối thường đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. B. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. C. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể giảm dần. D. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ. Câu 29: Khi nói về di truyền liên kết với giới tính, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. B. Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi sự di truyền của nó luôn gắn với giới tính. C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y chứa các gen đặc trưng cho từng NST. D. Ở động vật, tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y luôn được biểu hiện ở giới đực. Câu 30: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó Sinh 12- T7 – Mã đề 840
  7. A. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. cấu trúc di truyền của quần thể dao động quanh 1 giá trị cân bằng. C. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 31: Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là gì? A. ARN pôlimeraza. B. ADN pôlimeraza. C. Ribôxôm. D. Prôtêin ức chế. Câu 32: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a, trong đó tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là A. 0,09 B. 0,30. C. 0,60. D. 0,42. Câu 33: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. AaBB × Aabb. B. AaBb × AABb. C. AaBb × AaBB. D. AaBb × AaBb. Câu 34: Dòng vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây? A. Nhân bản vô tính. B. Chuyển gen. C. Cấy truyền phôi. D. Gây đột biến. Câu 35: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. sau phiên mã. Câu 36: Trong thí nghiệm của Moocgan, ông đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn khi A. lai phân tích ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt. B. lai ruồi đực thân xám cánh dài thuần chủng với ruồi cái thân đen, cánh cụt. C. cho các con lai F1 thân xám, cánh dài giao phối với nhau. D. lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Câu 37: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: cây thân cao, hoa đỏ × cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Biết rằng không có đột biến, theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì lệ kiểu hình này có thể là A. 56,25%. B. 18,75%. C. 6.25%. D. 12,50%. Câu 38: Biết các côđon sau đây mã hóa cho các axit amin tương ứng: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit: 3’XAXTGATATTAGXGATAX5’. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit do đoạn gen này quy định là A. Histidin – Xêrin– Tirôzin – Aspactic – Histidin – Xêrin. B. Histidin – Xêrin – Aspactic – Tirôzin – Aspactic – Histidin. C. Histidin – Xêrin – Aspactic – Tirôzin – Histidin– Tirôzin. D. Histidin – Xêrin – Aspactic – Tirôzin – Xêrin – Histidin. Câu 39: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền? A. ARN pôlimeraza. B. ADN pôlimeraza. C. ADN ligaza. D. Restrictaza Câu 40: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST? A. Mất đoạn NST. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit. C. Mất 1 cặp nuclêôtit. D. Đảo đoạn NST. HẾT Sinh 12- T8 – Mã đề 840
  8. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: SINH HỌC, lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút. Đề gồm có 40 câu MÃ ĐỀ CÂU 203 349 702 840 1 D A A B 2 D A C D 3 A A B A 4 C A D C 5 D A A B 6 D D B A 7 D A C A 8 A D D B 9 A A C A 10 C B A C 11 B C B A 12 B D D C 13 D D D B 14 A B C B 15 A C B D 16 D A C A 17 C D A B 18 D A C D 19 C D C D 20 A C A C 21 A B A B 22 A C A B 23 C D A D 24 A C D D 25 C B D C 26 C C A D 27 C A D C 28 B D D C 29 D C A B 30 D A B D 31 A C A A 32 C C A D 33 A B C D 34 D C C B 35 D C A C 36 D B B A 37 B B D A 38 B B B D 39 C D C C 40 C D C D