Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Sinh học Lớp 12 (Chuyên) - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Lạng Sơn (Có đáp án)

Câu 2. (2,0 điểm)  
Cho dòng vi khuẩn lactic đồng hình vào bình A, dòng vi khuẩn lactic dị hình vào 
bình B (bình A, B đều chứa dung dịch glucôzơ). 
a. Nhận xét kết quả ở 2 bình trên. 
b. Vì sao trong giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình rượu ra xem? 
Câu 3. (3,0 điểm) 
a. Sự thoát hơi nước qua lá diễn ra theo những con đường nào? Chỉ ra điểm khác 
biệt của những con đường này.  
b. Tại sao nói: thoát hơi nước qua lá vừa là một tai hoạ, cũng là một tất yếu của 
thực vật?  
c. Vào mùa xuân, trong một khu rừng ở Lạng Sơn, có hiện tượng ứ giọt xảy ra 
với bụi cây dương xỉ nhưng lại không xảy ra với cây hồi ngay gần đó. Hãy giải thích 
hiện tượng trên.
pdf 7 trang ngocdiemd2 10/08/2023 3800
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Sinh học Lớp 12 (Chuyên) - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Lạng Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_sinh_hoc_lop_12_chuyen_na.pdf

Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Sinh học Lớp 12 (Chuyên) - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Lạng Sơn (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LẠNG SƠN LỚP 12 NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn thi: SINH HỌC - CHUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 02 trang, 09 câu) Câu 1. (2,0 điểm) a. Phân biệt thể đột biến lệch bội (dị bội) và đa bội. b. Giả định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=6 như hình vẽ. Hãy vẽ bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến: thể tam nhiễm và thể tam bội. Câu 2. (2,0 điểm) Cho dòng vi khuẩn lactic đồng hình vào bình A, dòng vi khuẩn lactic dị hình vào bình B (bình A, B đều chứa dung dịch glucôzơ). a. Nhận xét kết quả ở 2 bình trên. b. Vì sao trong giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình rượu ra xem? Câu 3. (3,0 điểm) a. Sự thoát hơi nước qua lá diễn ra theo những con đường nào? Chỉ ra điểm khác biệt của những con đường này. b. Tại sao nói: thoát hơi nước qua lá vừa là một tai hoạ, cũng là một tất yếu của thực vật? c. Vào mùa xuân, trong một khu rừng ở Lạng Sơn, có hiện tượng ứ giọt xảy ra với bụi cây dương xỉ nhưng lại không xảy ra với cây hồi ngay gần đó. Hãy giải thích hiện tượng trên. Câu 4. (2,0 điểm) a. Mô tả hệ thống ống khí của côn trùng. b. Trong hô hấp, cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng ôxi của nước khi đi qua mang. Ngoài những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí mà tất cả các loài sinh vật đều có, cá xương còn có những đặc điểm nào làm tăng hiệu quả trao đổi khí? Câu 5. (2,0 điểm) Trình bày chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật (về cơ quan sinh sản, hình thức sinh sản, bảo vệ phôi và chăm sóc con). Câu 6. (2,0 điểm) Một gen ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau: Mạch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA Mạch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT a. Xác định chiều dài và số liên kết hiđrô của gen trên. 1
  2. b. Gen được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy xác định mạch nào trong 2 mạch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mARN và chỉ ra chiều của mỗi mạch. Giải thích. Câu 7. (3,0 điểm) Lai 2 dòng bí thuần chủng quả dẹt và dài, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. a. Xác định kiểu gen của 2 dòng bí ở thế hệ bố mẹ. b. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, xác định tỉ lệ quả tròn ở F3. Câu 8. (2,0 điểm) Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Do điều kiện sống thay đổi nên tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn aa không có khả năng sinh sản. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau 2 thế hệ ngẫu phối. Câu 9. (2,0 điểm) Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA; IB; IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IA IB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây: a. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của những người nào trong phả hệ của gia đình trên? b. Tính xác suất sinh con có nhóm máu B của cặp vợ chồng 8-9. HẾT Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ kí giám thị số 1: Chữ kí giám thị số 2 : 2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LẠNG SƠN LỚP 12 NĂM HỌC 2021 - 2022 HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN SINH HỌC LỚP 12 CHUYÊN (Hướng dẫn chấm gồm 05 trang) Chú ý: Những cách giải khác HDC mà đúng thì cho điểm theo thang điểm đã định. Câu 1. (2,0 điểm) a. Phân biệt thể đột biến lệch bội (dị bội) và đa bội. b. Giả định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=6 như hình vẽ Hãy vẽ bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến: thể tam nhiễm và thể tam bội. Câu Nội dung Điểm a. Phân biệt thể đột biến lệch bội (dị bội) và đa bội: Thể dị bội Thể đa bội - Bộ NST thừa hoặc thiếu 1 hay - Bộ NST tăng lên theo bội số 0,25 1 số chiếc của n. - Do trong phân bào 1 hoặc 1 số - Do trong phân bào tất cả các 0,25 cặp NST không phân li. cặp NST không phân li. - Trong bộ NST có 1 hay 1 số - Trong bộ NST mỗi nhóm NST cặp nào đó có số NST khác 2. có số NST lớn hơn 2. 0,25 - Có kiểu hình không bình - Có cơ quan sinh dưỡng lớn, thường, giảm sức sống sinh trưởng mạnh, phát triển tốt, 1 chống chịu tốt. 0,25 (2,0 điểm) b. Hình vẽ: 1,0 Tam nhiễm (3 trường hợp) Tam bội hoặc hoặc (Mỗi hình đúng được 0,25 điểm) Câu 2. (2,0 điểm) Cho dòng vi khuẩn lactic đồng hình vào bình A, dòng vi khuẩn lactic dị hình vào bình B (bình A, B đều chứa dung dịch glucôzơ). a. Nhận xét kết quả ở 2 bình trên. b. Vì sao trong giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình rượu ra xem? Câu Nội dung Điểm 3
  4. a. - Bình A có quá trình lên men lactic đồng hình là quá trình lên men 0,5 đơn giản, chỉ tạo thành axit lactic, không có CO2. - Bình B có quá trình lên men lactic dị hình là quá trình lên men phức 0,5 tạp, ngoài tạo ra axit lactic còn có rượu etylic, axit axetic, CO2. b. Vì giai đoạn lên men rượu nhờ sự tham gia của nấm men. Nấm men 0,25 2 là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. (2,0 - Khi không có O , nấm men gây nên hiện tượng lên men rượu, biến 0,25 điểm) 2 glucôzơ thành CO2 và rượu êtilic. - Khi có đủ O2, nấm men oxi hóa glucôzơ thành CO2 và H2O. 0,25 Vì vậy, giai đoạn lên men rượu, mở nắp bình ra,O2 tràn vào bình, 0,25 glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn thành CO2 và H2O, làm cho rượu trở nên nhạt. Câu 3. (3,0 điểm) a. Sự thoát hơi nước qua lá diễn ra theo những con đường nào? Chỉ ra điểm khác biệt của những con đường này. b. Tại sao nói: thoát hơi nước qua lá vừa là một tai hoạ, cũng là một tất yếu của thực vật? c. Vào mùa xuân, trong một khu rừng ở Lạng Sơn, có hiện tượng ứ giọt xảy ra với bụi dương xỉ nhưng lại không xảy ra với cây hồi ngay gần đó. Hãy giải thích hiện tượng trên. Câu Nội dung Điểm a. Điểm khác biệt giữa 2 con đường thoát hơi nước: 1,0 Con đường qua cutin Con đường qua khí khổng - Vận tốc nhỏ. - Vận tốc lớn. - Không được điều chỉnh - Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng b. Thoát hơi nước là 1 tai hoạ và cũng là 1 tất yếu: 0,25 - Là tai hoạ vì: Trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển thực vật 3 phải mất đi 1 lượng nước quá lớn (98%). (3,0 - Là tất yếu vì: 0,25 điểm) + Thoát hơi nước thì mới tạo 1 lực hút để lấy được nước. 0,25 + Thoát hơi nước giúp điều hòa nhiệt độ lá. 0,25 + Thoát hơi nước làm khí khổng mở CO2 vào lá phục vụ quang hợp. c. Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở dương xỉ mà không xảy ra ở cây hồi vì 0,5 dương xỉ là cây bụi thấp, hồi là cây thân gỗ cao: - Hiện tượng bão hoà hơi nước của không khí thường xảy ra dưới thấp, 0,25 cây không thoát hơi nước qua khí khổng được. - Áp suất rễ chỉ đủ mạnh để đẩy cột nước lên độ cao nhất định. 0,25 Câu 4. (2,0 điểm) a. Mô tả hệ thống ống khí của côn trùng. b. Trong hô hấp, cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng ôxi của nước khi đi qua mang. Ngoài những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí mà tất cả các loài sinh vật đều có, cá xương còn có những đặc điểm nào làm tăng hiệu quả trao đổi khí? Câu Nội dung Điểm a. Mô tả hệ thống ống khí của côn trùng: 4 0,5 4
  5. (2,0 - Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các điểm) ống dẫn phân nhánh nhỏ dần, các ống nhỏ nhất tiếp xúc với tế bào của cơ 0,5 thể. - Hệ thống ống khí thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở. b. Các đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí ở cá xương: - Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy 0,5 một chiều từ miệng qua mang ra ngoài. - Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong 0,5 mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang. Câu 5. (2,0 điểm) Trình bày chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật (về cơ quan sinh sản, hình thức sinh sản, bảo vệ phôi và chăm sóc con). Câu Nội dung Điểm *. Về cơ quan sinh sản: - Từ chưa có cơ quan sinh sản riêng biệt đến có cơ quan sinh sản rõ ràng . 0,25 - Từ cơ quan sinh sản lưỡng tính đến đơn tính. 0,25 *. Về phương thức sinh sản : - Từ thụ tinh ngoài nhờ nước đến thụ tinh trong ống sinh dục cái: xác suất 0,25 thụ tinh cao và không phụ thuộc vào môi trường . 5 - Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo: đảm bảo cho sự đổi mới và đa dạng di 0,5 (2,0 truyền. điểm) *. Bảo vệ phôi và chăm sóc con: - Động vật đẻ trứng thì sự phát triển của phôi phụ thuộc vào điều kiện môi 0,25 trường, đẻ con bớt lệ thuộc vào điều kiện môi trường hơn . - Từ con sinh ra không được chăm sóc, bảo vệ đến được chăm sóc, bảo 0,25 vệ tốt, được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ, chất lượng con tốt, tỉ lệ sống sót cao 0,25 tỉ lệ sinh ngày càng giảm, đây là dấu hiệu tiến hóa trong sinh sản . Câu 6. (2,0 điểm) Một gen ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau: Mạch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA Mạch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT a. Xác định chiều dài và số liên kết hiđrô của gen trên. b. Gen được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy xác định mạch nào trong 2 mạch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mARN và chỉ ra chiều của mỗi mạch. Giải thích. Câu Nội dung Điểm a. Gen trên có số nu loại A= 24, loại G = 9 Tổng số nu N = 2A + 2G = 66 - Chiều dài gen: L = N/2 x 0,34 = 11,22 (nm) 0,5 6 - Số liên kết hidro của gen: H = 2A + 3G = 75 0,5 (2,0 b. - Mạch 1 là mạch khuôn để tổng hợp nên mARN vì: 0,5 điểm) Mạch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA mARN:AUG UAX UAG UAA AGU UGA UUA AAG AUX GUA XAU 5
  6. Nếu đọc từ phải qua trái ta thấy bộ ba thứ hai TAX (trên mARN là AUG) là mã mở đầu và sau 4 bộ ba kế tiếp ta gặp bộ ba kết thúc là AXT (trên mARN là UGA). Vì vậy ta có thể xác định chiều của mỗi mạch như sau: 5’TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA 3’ 0,5 3’ ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT 5’ - Mạch 2 ta cũng gặp bộ ba mở đầu là TAX nhưng sau 4 bộ ba kế tiếp ta không gặp được bộ ba kết thúc nào tương ứng với 3 bộ ba kết thúc trên mARN là UAA, UAG, UGA. Câu 7. (3,0 điểm) Lai 2 dòng bí thuần chủng quả dẹt và dài, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. a. Xác định kiểu gen của 2 dòng bí ở thế hệ bố mẹ. b. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, xác định tỉ lệ quả tròn ở F3. Câu Nội dung Điểm a. Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài = 9 quả dẹt : 6 quả 0,75 tròn : 1 quả dài Và F2 có 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp 7 gen. (3,0 Quy ước: A-B- quả dẹt; A-bb và aaB- quả tròn; aabb quả dài 0,75 điểm) Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: AABB x aabb b. Quả dẹt F2 có các kiểu gen: 1AABB : 2 AaBB : 2AABb : 4AaBb 0,75 GF2 : (2/3A:1/3a) (2/3B:1/3b) F3: (8/9A-: 1/9aa)( 8/9B-: 1/9bb) Cây quả tròn F3: A-bb + aaB- = 8/9 . 1/9 . 2 = 16/81 0,75 Câu 8. (2,0 điểm) Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Do điều kiện sống thay đổi nên tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn aa không có khả năng sinh sản. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau 2 thế hệ ngẫu phối. Câu Nội dung Điểm - Tần số alen của quần thể: p = 0,49+0,42:2 = 0,7; q = 1-0,7=0,3 0,5 q Áp dụng công thức: qn = 1 nq 8 Trong đó: qn là tần số alen a ở thế hệ n, q là tần số alen a trước chon lọc, n là số thế hệ ngẫu phối. (2,0 điểm) Ta có : q2= 0,3/(1+2.0,3) = 0,1875 = 3/16 p2 = 1 – 0,1875 = 0,8125 = 13/16 0,5 Cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ 2 là: 169/256 AA : 78/256 Aa : 9/256 aa (0,66 AA : 0,30 Aa : 0,04 aa) 1,0 Câu 9. (2,0 điểm) Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA; IB; IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người 6
  7. có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IA IB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây: a. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của những người nào trong phả hệ trên? b. Tính xác suất sinh con nhóm máu B của cặp vợ chồng 8-9. Câu Nội dung Điểm a. - Những người nhóm máu AB có kiểu gen IAIB: người số 2,5,7. - Người số 3 có máu A kiểu gen IAIo người số 1 có kiểu gen IBIO Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB). Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 6 có kiểu gen IAIO Vậy, biết chắc chắn kiểu gen của 7 người, gồm: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10. 1,0 (Xác định được kiểu gen của 7 người: 1,0 điểm; của 6 người: 0,75 điểm, của 4-5 người: 0,5 điểm, của 1-3 người: 0,25 điểm) b. * Xét phép lai 1x2: IBIO x IAIB 9 Người số 4 có kiểu gen: 1/2 IBIB : 1/2 IBIO Giao tử G : 3/4IB : (2,0 4 1/4IO điểm) A B A B - Người số 5 có kiểu gen I I Giao tử G5: 1/2I : 1/2I B O A B G4 x G5: (3/4I : 1/4I ) x (1/2I : 1/2I ) 0,25 Người số 8 có xác suất kiểu gen: 3/4IBIB : 1/4IBIO B O Cho giao tử G8: 7/8I : 1/8I A O A B * Xét phép lai 6x7: I I x I I 0,25 A A A O A Người số 9 có kiểu gen: 1/2 I I : 1/2 I I Giao tử G4: 3/4I : 1/4IO B O A O * Xét phép lai 8x9 có G8 x G9: (7/8I : 1/8I ) x (3/4I : 1/4I ) 0,5 Xác suất để cặp vợ chồng 8-9 sinh con có nhóm máu B: 7/8 x 1/4 = 7/32 HẾT 7