Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 301 - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Có đáp án)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.

    B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Fe.

    C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Na.

    D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Cu.

Câu 2: Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng với dung dịch HCl là

    A. 3.                                     B. 2.                                     C. 4.                                     D. 1.

Câu 3: Cho các tơ: xenlulozơ axetat, visco, nitron, nilon-6,6. Trong các tơ trên, số tơ tổng hợp là

    A. 3.                                     B. 2.                                     C. 1.                                     D. 4.

Câu 4: Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. 1.                                     B. 4.                                     C. 3.                                     D. 2.

Câu 5: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

    A. Polibutađien.                                                              B. Xenlulozơ.

    C. Poli(vinyl clorua).                                                     D. Polietilen.

Câu 6: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

    A. 20,80.                             B. 29,25.                             C. 48,75.                             D. 32,50.

doc 3 trang Minh Uyên 03/02/2023 7500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 301 - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_301_nam_h.doc
  • docĐề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 301 - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạ.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 301 - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I BẮC GIANG NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: HÓA HỌC LỚP 12 THPT (Đề kiểm tra gồm có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề 301 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Fe. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Na. D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Cu. Câu 2: Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng với dung dịch HCl là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 3: Cho các tơ: xenlulozơ axetat, visco, nitron, nilon-6,6. Trong các tơ trên, số tơ tổng hợp là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 4: Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 5: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polibutađien. B. Xenlulozơ. C. Poli(vinyl clorua). D. Polietilen. Câu 6: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 20,80. B. 29,25. C. 48,75. D. 32,50. Câu 7: Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở (CxHyN5O6) và hợp chất Z (C4H9O2N). Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm C2H5OH, a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2; 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,60. B. 1,50. C. 1,30. D. 0,75. Câu 8: Chất nào sau đây là amin? A. CH3COOH. B. CH3COOCH3. C. C2H5OH. D. CH3NH2. Câu 9: Dãy các ion xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là A. Fe2+, Fe3+, Cu2+. B. Cu2+, Fe3+, Fe2+. C. Fe3+, Fe2+, Cu2+. D. Fe2+, Cu2+, Fe3+. Câu 10: Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường? A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Na. Câu 11: Cho các phát biểu sau : (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Trang 1/3 - Mã đề 301
  2. Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Trong phân tử glucozơ có 2 nhóm ancol (OH). C. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn. D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Câu 13: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Fe. B. Mg. C. Ag. D. Al. Câu 14: Thủy phân 0,1 mol CH3COOCH3 bằng dung dịch chứa m gam NaOH vừa đủ. Giá trị của m là A. 5,6. B. 4,0. C. 2,0. D. 8,0. Câu 15: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(vinyl clorua). B. Poliisopren. C. Polietilen. D. Poli(etylen terephtalat). Câu 16: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 46,0. B. 23,0. C. 18,4. D. 36,8. Câu 17: Hòa tan hết 3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al 2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M, thu được 0,896 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là A. 11,60. B. 11,72. C. 10,72. D. 10,64. Câu 18: Số nhóm amino (–NH2) trong phân tử glyxin là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các este đều dễ tan trong nước và dung môi hữu cơ. B. Dung dịch metylamin làm đổi màu quỳ tím. C. Saccarozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương. D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 20: Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH) 2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. tinh bột. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure. B. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau. C. Peptit bị thủy phân trong môi trường bazơ. D. Tất cả các protein đều tan được trong nước tạo dung dịch keo. Câu 22: Dung dịch chứa 0,1 mol glyxin (H2N-CH2-COOH) tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 150. B. 200. C. 50. D. 100. Câu 23: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Hg. B. Al. C. Ag. D. Cu. Câu 24: Công thức của axit panmitic là A. C15H31COOH. B. C7H15COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH. Câu 25: Thủy phân HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối nào sau đây? A. HCOOH. B. HCOONa. C. C2H5ONa. D. C2H5COONa. Câu 26: Chất nào sau đây là este? A. CH3COOH. B. CH3COONa. C. CH3COOC2H5. D. CH3OH. Câu 27: Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl (dư), thu được 18,825 gam muối. Chất X là A. valin. B. axit glutamic. C. alanin. D. glyxin. Trang 2/3 - Mã đề 301
  3. Câu 28: Glucozơ có công thức phân tử là A. C2H6O. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n. Câu 29: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 18,0. B. 15,0. C. 8,5. D. 16,0. Câu 30: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5OH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 31: Chất nào sau đây được cấu tạo bởi 1 gốc α-glucozơ liên kết với 1 gốc β-fructozơ? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Sobitol. Câu 32: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp xenlulozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,24 mol O 2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,50. B. 5,40. C. 4,14. D. 2,52. Câu 33: Chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Ala-Ala-Gly. B. Gly-Ala. C. Ala-Gly. D. Gly-Gly. Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho thanh Mg vào dung dịch CuCl2. (b) Thả viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. (c) Cho dây Ag vào dung dịch HCl. (d) Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3. (e) Trộn bột Fe với bột S, rồi đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 35: Cho dung dịch chứa 0,1 mol glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong NH3, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là A. 5,4. B. 10,8. C. 21,6. D. 32,4. Câu 36: Cacbohiđrat nào sau đây không tan trong nước? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Câu 37: Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ khối lượng mC : mH : mO = 14 : 1 : 8. Đun nóng 2,76 gam X với 75 ml dung dịch KOH 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của a là A. 6,60. B. 6,24. C. 6,96. D. 5,04. Câu 38: Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C15H31COONa. B. HCOONa. C. CH3COONa. D. C17H33COONa. Câu 39: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Gly-Ala. B. Gly-Ala-Ala. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 40: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Mg. B. Cu. C. Al. D. K. Hết Trang 3/3 - Mã đề 301