Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học Lớp 12 - Mã đề 501 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Văn Can (Có đáp án)

Câu 1. Este nào sau đây có mùi chuối chín? 
A. isoamyl axetat. B. isopropyl axetat. C. isoamyl fomat. D. etyl fomat. 
Câu 2. Cho 20 ml dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3, thu được 2,16 gam Ag. Nồng 
độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là (Ag=108) 
A. 0,3M. B. 0,2M. C. 0,4M. D. 0,5M. 
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X thu đựơc 8,8 g CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X 
là (C=12, H=1, O=16) 
A. C5H10O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. 
Câu 4. Cho 45g axit axetic tác dụng với 27,6g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Hiệu suất của phản ứng là 75%, 
khối lượng etyl axetat tạo thành là (C=12, H=1, O=16) 
A. 39,6g. B. 52,8g. C. 70,4g. D. 88g. 
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 
91,8 gam muối. Giá trị của m là (C=12, H=1, O=16, Na=23) 
A. 93 gam B. 89 gam C. 85 gam D. 101 gam 
Câu 6. Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản 
ứng với 
A. AgNO3/ NH3, đun nóng. B. Natri hiđroxit. 
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. 
Câu 7. Glucozơ thuộc loại 
A. Tạp chức B. Đơn chức. C. Đa chức D. Polime. 
Câu 8. Đun nóng este C2H5COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 
A. C2H5COONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và CH3OH. 
C. CH3COONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
pdf 3 trang ngocdiemd2 10/08/2023 4080
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học Lớp 12 - Mã đề 501 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Văn Can (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_12_ma_de_501_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học Lớp 12 - Mã đề 501 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Văn Can (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: HÓA HỌC 12 Mã đề: 501 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên thí sinh: Số báo danh: I. TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm) Câu 1. Este nào sau đây có mùi chuối chín? A. isoamyl axetat. B. isopropyl axetat. C. isoamyl fomat. D. etyl fomat. Câu 2. Cho 20 ml dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3, thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là (Ag=108) A. 0,3M. B. 0,2M. C. 0,4M. D. 0,5M. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X thu đựơc 8,8 g CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là (C=12, H=1, O=16) A. C5H10O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 4. Cho 45g axit axetic tác dụng với 27,6g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng etyl axetat tạo thành là (C=12, H=1, O=16) A. 39,6g. B. 52,8g. C. 70,4g. D. 88g. Câu 5. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là (C=12, H=1, O=16, Na=23) A. 93 gam B. 89 gam C. 85 gam D. 101 gam Câu 6. Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. AgNO3/ NH3, đun nóng. B. Natri hiđroxit. C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. Câu 7. Glucozơ thuộc loại A. Tạp chức B. Đơn chức. C. Đa chức D. Polime. Câu 8. Đun nóng este C2H5COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. C2H5COONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và CH3OH. C. CH3COONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 9. Hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở C4H8O2 có tổng số đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 10. Thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam este đơn chức A bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,375M thu được 5,1 g muối hữu cơ B. Công thức cấu tạo thu gọn A là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H3. Câu 11. Dùng nguyên liệu chứa 80% glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Khối lượng nguyên liệu cần dùng để thu được 2,3 lít ancol 400. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. (C=12, H=1, O=16) A. 2,25 kg. B. 1,68 kg. C. 2,4 kg. D. 3 kg. Câu 12. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (d) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong có nhiều fructozơ. (f) Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 13. Trộn 6,8g phenyl axetat với 150ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu dược bao nhiêu gam chất rắn khan? (C=12, H=1, O=16, Na=23) A. 11,9g. B. 10,2g. C. 8,1g. D. 4,1g. Câu 14. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một PTPƯ): Glucozơ → X → Y → vinyl axetat. Các chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là
  2. A. CH3COOH ,C2H2. B. CH3COOH, CH3OH. C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H5OH. Câu 15. Công thức của tristearin là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C2H5COO)3C3H5. C. (HCOO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 16. Hãy chọn nhận định đúng A. Lipit là chất béo. B. Lipit là tên gọi chung của dầu mỡ động và thực vật. C. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit. D. Lipit là este của glixerol với các axit béo. Câu 17. Este đơn chức no (E) mạch hở có tỉ khối hơi so với không khí là 3,034. Công thức phân tử của este (E) là (C=12, H=1, O=16) A. C2H4O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 18. Cho các chất sau: etyl fomat, vinyl axetat, saccarozơ, tripanmitin. Số chất bị thủy phân trong môi trường bazơ là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 19. Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: A. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. C. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. D. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. Câu 20. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và sobitol. C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 21. Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta dùng dung dịch A. AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2/NaOH. C. Na. D. nước brom. Câu 22. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Fructozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 23. Este metyl fomat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH=CH2. Câu 24. Glucozơ và Fructozơ A. Là hai dạng thù hình của cùng một chất. B. Đều có nhóm chức –CHO trong phân tử. C. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2. D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. II. TỰ LUẬN (4.0 điểm) Câu 1: Este đơn chức no (E) mạch hở có tỉ khối hơi so với không khí là 3,034. CTPT của este (E) là (C=12, H=1, O=16) Câu 2: Cho 20 ml dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3, thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là (Ag=108) Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam este đơn chức A bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,375M thu được 5,1 g muối hữu cơ B. Công thức cấu tạo thu gọn A là Câu 4: Viết phương trình thủy phân các chất sau trong môi trường bazơ(nếu có): etyl fomat, vinyl axetat, saccarozơ, tripanmitin. HẾT
  3. Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 501 A D B A B C A B D C C D A C A C D D C D D C A C Đáp án tự luận Câu 1: Este đơn chức no (E) mạch hở có tỉ ME=88 0.5đ khối hơi so với không khí là 3,034. CTPT → C4H8O2 0.5đ của este (E) là (C=12, H=1, O=16) Câu 2: Cho 20 ml dung dịch glucozơ tác C6H12O6 → 2Ag 0.25đ dụng với một lượng dư AgNO3/NH3, thu 0,01 0,02 mol 0.25đ được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dung nAg= 0,02 mol 0.25đ dịch glucozơ đã dùng là (Ag=108) CM glucozơ=0,5M 0.25đ Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam este .nNaOH=0,075mol đơn chức A bằng 200 ml dung dịch NaOH 0.25đ 0,375M thu được 5,1 g muối hữu cơ B. RCOOR’ + NaOH →RCOONa + R’OH CTCT thu gọn A là 0.25đ MRCOONa =68 → HCOONa 0.25đ MRCOOR’=88 → HCOO-CH2CH2CH3 0.25đ Câu 4: Viết phương trình thủy phân các chất ° HCOOC2H5 + NaOH →HCOONa + C2H5OH sau trong môi trường bazơ (nếu có): etyl ° fomat, vinyl axetat, saccarozơ, tripanmitin. CH3COO-CH=CH2 NaOH→ CH3COONa + CH3CHO Saccarozơ không có phản ứng ° (C15H31COO)3C3H5+3NaOH→3C15H31COONa+ C3H5(OH)3