Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Đề 4 (Có đáp án)
Câu 1: Cho các chất sau: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2 ; (X3) H2NCH2COOH; (X4) C6H12O6;
(X5) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (X6) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH; (X7) lòng trắng trứng
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?
A. X2, X3,X4,X6 B. X1, X5, X4 C. X1, X2, X5,X7 D. X2, X6
Câu 2: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C. Có 0,1% trong máu người.
D. Còn có tên gọi là đường nho.
Câu 3: Lọai thực phẩm nào không chứa nhiều saccarôzơ là:
A. mật mía. B. đường kính. C. mật ong. D. đường phèn.
Câu 4: Poli (vinyl clorua) có công thức là
Câu 5: Chất nào dưới đây không cho phản ứng trùng ngưng?
A. Axit aminoaxetic B. Axit e-aminocaproic
C. Axit w-aminoenantoic D. Axit acrylic
Câu 6: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Trong protein luôn luôn chứa nguyên tố nitơ
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-amino axit.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12_de_4_co_dap_an.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Đề 4 (Có đáp án)
- ĐỀ 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn HÓA HỌC LỚP 12 Thời gian: 45 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 Đ) Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; S= 32; Na=23; K=39; Al=27; Cl=35,5; Fe=56; Zn=65; Ag=108; Cu=64; Be=9; Mg= 24; Ca=40; Sr= 88; Ba=137 Câu 1: Cho các chất sau: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2 ; (X3) H2NCH2COOH; (X4) C6H12O6; (X5) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (X6) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH; (X7) lòng trắng trứng Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh? A. X2, X3,X4,X6 B. X1, X5, X4 C. X1, X2, X5,X7 D. X2, X6 Câu 2: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ? A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt. B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín. C. Có 0,1% trong máu người. D. Còn có tên gọi là đường nho. Câu 3: Lọai thực phẩm nào không chứa nhiều saccarôzơ là: A. mật mía. B. đường kính. C. mật ong. D. đường phèn. Câu 4: Poli (vinyl clorua) có công thức là A. (-CH2-CH2-)n. B. (-CH2-CHF-)n. C. (-CH2-CHBr-)n. D. (-CH2-CHCl- )n. Câu 5: Chất nào dưới đây không cho phản ứng trùng ngưng? A. Axit aminoaxetic B. Axit -aminocaproic C. Axit -aminoenantoic D. Axit acrylic Câu 6: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Trong protein luôn luôn chứa nguyên tố nitơ B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit. Câu 7: Cấu hình electron của X2+ : 1s22s22p63s23p6 Vậy vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. B. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIA. C. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA. Câu 8: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (1), (3), (4) và (6). B. (1), (2), (3) và (4). C. (3), (4), (5) và (6). D. (2), (3), (4) và (5). Câu 9: Một mẫu kim loại Fe có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây? A. Cu(NO3)2. B. NaOH. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
- Câu 10: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ như nước gọi là phản ứng A. nhiệt phân. B. trao đổi. C. trùng ngưng. D. trùng hợp. Câu 11: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau : Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử glucozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số , còn trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số . Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành và A. 1, 2, glucozơ, ngược lại. B. 2, 1, glucozơ, ngược lại. C. 2, 2, glucozơ, ngược lại. D. 1, 2, glucozơ, mantozơ. Câu 12: Trong số các kim lọai: nhôm, bạc, sắt, đồng, crom thì kim loại cứng nhất, dẫn điện tốt nhất lần lượt là: A. Crom, đồng. B. Sắt, nhôm. C. Sắt, bạc. D. Crom, bạc. Câu 13: Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin NaOH X HCl Y. Chất Y là chất nào sau đây ? A. CH3-CH(NH2)-COONa B. CH3-CH(NH3Cl)COOH C. CH3-H(NH3Cl)COONa D. H2N-CH2-CH2-COOH Câu 14: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 15: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là: A. CuO, Al, Mg. B. Zn, Ni, Sn. C. MgO, Na, Ba. D. Zn, Cu, Fe. Câu 16: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid Y, trong phân tử Y có 1 nhóm(-NH2), 1 nhóm (-COOH) ,no, mạch hở. Trong Y Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) Y. Giá trị của m là? A. 405,9. B. 202,95. C. 258,3. D. 184,5. Câu 17: Cho nước brom dư vào anilin thu được 16,5 g kết tủa. Giả sử H = 100%. Khối lượng anilin trong dung dịch là A. 9,3. B. 46,5. C. 4,65. D. 4,5. Câu 18: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Mg và Ca. B. Ca và Sr. C. Be và Mg. D. Sr và Ba. Câu 19: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 750. B. 550. C. 650. D. 850. Câu 20: Đun nóng dung dịch chứa 0,1 mol saccarozơ và 0,1 mol glucozơ với dung dịch H 2SO4 loãng dư cho đến khi phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn rồi trung hòa axit bằng kiềm, sau đó thực hiện phản ứng tráng gương với AgNO3 dư. Khối lượng Ag thu được sau phản ứng là: A. 43,2g B. 21,6g. C. 32,4g D. 64,8g Câu 21: Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là A. 25.000. B. 12.000 C. 15.000 D. 24.000 Câu 22: Để phân biệt dung dịch các chất sau: metyl amin, axit aminoaxetic, amoni axetat, anbumin (dd lòng trắng trứng) người ta dùng các thuốc thử là : A. Quỳ tím, Cu(OH)2. B. Cu(OH)2, phenolphthalein, dd HCl. C. Quỳ tím, ddHCl, dd NaOH. D. Quỳ tím, dd HNO3 đặc, dd NaOH.
- Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 g S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là: A. 35,0 g B. 50,3 g C. 30,5 g D. 30,05 g Câu 24: Để nhận biết các dung dịch : lòng trắng trứng, anilin, glyxin, vinyl axetat, hồ tinh bột, ta có thể tiến hành theo trình tự sau: A. Quỳ tím, iot, Cu(OH)2 B. Na, iot, Cu(OH)2 C. Nước brom, Cu(OH)2,iot D. NaOH, nước brom, iot. B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 Đ) Câu 1: (1 điểm) Viết phương trình hóa học: a. H2N-CH(CH3)-COOH + dung dịch HCl b. Kẽm + dung dịch CuSO4 Câu 2: (1 điểm) Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau đây: Tinh bột, NaOH, lòng trắng trứng bằng phương pháp hóa học. Câu 3: (1 điểm) A là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 3g A tác dụng với NaOH dư được 3,88 g muối. Xác định công thức cấu tạo của A. Câu 4 : (1 điểm) Cho m gam kim loại sắt vào dung dịch axit nitric, thu được 1,12 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (điều kiện tiêu chuẩn). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên. b. Tính m và lượng dung dịch HNO3 10% đã phản ứng. Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Fe = 56 HẾT A. ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- ĐA D A C D D B C A C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA A D B D B D C B A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐA B A B C B. ĐÁP ÁN ĐỀ TỰ LUẬN (4 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 Viết đúng 2 phương trình hóa học 1 điểm Câu 2 *dùng iot nhận biết được tinh bột 0,25 điểm *dùng Cu(OH)2 nhận biết lòng trắng trứng 0,5 điểm *chất không phản ứng là NaOH 0,25 điểm Câu 3 CTCT: NH2(CH2)xCOOH (A) 0,25 điểm Số mol A= (3,88−3) : 22 = 0,04 mol 0,25 điểm M= 3:0,04 = 75 → 16+14x+45=75→ x= 1 0,25 điểm CTCT của A là: NH2CH2COOH 0,25 điểm Câu 4 Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,25 điểm 0,05 0,2 ← 0,05 0,25 điểm Số mol NO = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol 0,25 điểm m = 56 x 0,05 = 2,8gam 0,25 điểm m dd HNO3 = (0,2x63x100) : 10 = 126 gam Câu 1: *Thiếu cân bằng, trừ 0,25 điểm cho mỗi phản ứng *viết sai công thức : 0 điểm/1 phản ứng Câu 2, câu 3: Học sinh có thể trình bày bằng cách khác, đúng vẫn cho 1 điểm Câu 4: * không viết pthh thì không chấm bài toán, chỉ chấm số mol NO * Nếu cân bằng sai thì không chấm phần bị ảnh hưởng yếu tố sai này. HẾT