Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Lần 2) - Mã đề 301 - Năm học 2022 - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An

Câu 41: Sắt là một kim loại phổ biến, được dùng trong nhiều lĩnh vực. Một tính chất đặc trưng quan trọng
để sắt chế tạo nam châm là
A. tạo được nhiều hợp kim bền, cứng. B. tính dẫn điện tốt.
C. tính nhiễm từ. D. bền trong không khí.
Câu 42: CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 có tên gọi là
A. anlylpropionat. B. propylpropenoat. C. anlylacrylat. D. propylacrylat.
Câu 43: Cho các polime sau: polietilen, polistiren, poli(metylmetacrylat), xenlulozơ, tinh bột, polipeptit. Số
polime được dùng làm chất dẻo là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 44: Nung nóng dây sắt rồi đưa vào bình khí clo dư thấy dâu sắt nóng đỏ, đồng thời thoát ra khói màu
nâu. Khói màu nâu đó là
A. FeCl3. B. FeCl2 . C. FeCl6. D. FeCl2, FeCl2.
Câu 45: Phương pháp đun nóng để loại bỏ hoàn toàn tính cứng được dùng cho loại nước cứng
A. tạm thời. B. toàn phần.
C. vĩnh cửu. D. toàn phần và vĩnh cửu. 
pdf 4 trang Minh Uyên 03/02/2023 3680
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Lần 2) - Mã đề 301 - Năm học 2022 - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_lan_2_ma_de_301_nam_h.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Lần 2) - Mã đề 301 - Năm học 2022 - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An

  1. 301:CCCAABAAD CDCBDABCCADD CCDD CBCAACAAAACDDAB SỞ GD & ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT CỤM TRƯỜNG THPT Bài thi môn: HÓA HỌC QUỲNH LƯU – HOÀNG MAI Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) YÊN THÀNH – THÁI HÒA (Đề có 4 trang) Họ Tên : Số báo danh : Mã Đề : 301 Câu 41: Sắt là một kim loại phổ biến, được dùng trong nhiều lĩnh vực. Một tính chất đặc trưng quan trọng để sắt chế tạo nam châm là A. tạo được nhiều hợp kim bền, cứng. B. tính dẫn điện tốt. C. tính nhiễm từ. D. bền trong không khí. Câu 42: CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 có tên gọi là A. anlylpropionat. B. propylpropenoat. C. anlylacrylat. D. propylacrylat. Câu 43: Cho các polime sau: polietilen, polistiren, poli(metylmetacrylat), xenlulozơ, tinh bột, polipeptit. Số polime được dùng làm chất dẻo là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 44: Nung nóng dây sắt rồi đưa vào bình khí clo dư thấy dâu sắt nóng đỏ, đồng thời thoát ra khói màu nâu. Khói màu nâu đó là A. FeCl3. B. FeCl2 . C. FeCl6. D. FeCl2, FeCl2. Câu 45: Phương pháp đun nóng để loại bỏ hoàn toàn tính cứng được dùng cho loại nước cứng A. tạm thời. B. toàn phần. C. vĩnh cửu. D. toàn phần và vĩnh cửu. Câu 46: Kim loại thường điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hidroxit là A. Mg. B. Na. C. Al. D. Au. Câu 47: Trong dung dịch CH3COOH có chứa các phân tử và ion là ( bỏ qua sự phân li của nước) - + - + A. CH3COOH, CH3COO , H , H2O. B. CH3COOH, OH , H , H2O. - + - + C. CH3COOH, CH3COO , H . D. CH3COO , H , H2O Câu 48: Chất phá hủy tầng ozon trong thiết bị lạnh (hiện nay đã cấm dùng) là A. freon. B. teflon. C. clorofom. D. NO. Câu 49: Cho một mẩu Na nhỏ (dạng lát mỏng) vào nước thì thấy hiện tượng xảy ra là A. mẩu Na nổi trên bề mặt nước, giữ nguyên hình dạng, tan dần, có bọt khí. B. mẩu Na chìm trong nước, biến thành dạng tròn, tan dần, có bọt khí. C. mẩu Na chìm trong nước, giữ nguyên hình dạng, tan dần, có bọt khí. D. mẩu Na nổi trên bề mặt nước, biến thành dạng tròn, tan dần, có bọt khí. Câu 50: Những người bị bệnh lâu ngày, cơ thể yếu cần được bổ sinh dinh dưỡng thì người ta thường truyền chai dung dịch gọi là đạm (hay uống các viên đạm). Chất đạm ở trong trường hợp này là A. các phân tử poliamit. B. NH4NO3. C. các α-aminoaxit. D. (NH2)2CO. Câu 51: Hàng năm một lượng lớn kim loại bị mất đi do bị ăn mòn (chủ yếu là ăn mòn điện hóa). Đê bảo vệ kim loại khỏi bị phá hủy, một biện pháp phổ biến là phủ lên bề mặt kim loại một số loại sơn (thực tế là các polime). Vai trò của sơn trong việc làm này là A. chất ức chế sự ăn mòn. B. tác dụng với kim loại tạo hợp chất mỏng, bền bảo vệ bề mặt kim loại. C. chống và giảm va chạm, mài mòn. D. ngăn cách kim loại với môi trường. Câu 52: Từ cây mía ép lấy nước, sau đó tẩy màu bằng khí SO2, thêm nước vôi, lọc kết tủa và cho kết tinh dung dịch được một loại tinh thể (có chứa nước) màu trắng. Thành phần chính của tinh thể đó là A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. mantozơ. Câu 53: Không dùng đồ vật bằng nhôm (thau, chậu, nồi bằng nhôm) đựng các chất có tính kiềm như vôi, xút, ximang, xà phòng vì xảy ra phản ứng phá hủy nhôm, phản ứng có thể biểu diễn bằng phương trình - - - sau: Al + OH + H2O  AlO2 + 3/2 H2 Vai trò của kiềm (OH ) trong phản ứng là A. chất oxi hóa. B. chất môi trường. C. chất oxi hóa và môi trường. D. chất khử. Câu 54: Các nhà máy nước thường sử dụng phèn chua (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Nhưng việc khai thác và sử nhiều làm cho phèn chua ngày càng khan hiếm. Để giải quyết vấn đề này Mã đề: 301 Trang 1 / 4
  2. 301:CCCAABAAD CDCBDABCCADD CCDD CBCAACAAAACDDAB người ta đã đưa vào chất X thay thế cho phèn chua mà vẫn làm trong được nước như phèn chua. Chất X thay thế đó có thể sử dụng là A. K2SO4. B. K2SO4. C. Na3AlF6. D. Al2(SO4)3. Câu 55: Phân bón tổng hợp NPK là loại phân bón tổng hợp chứa đạm-lân-kali được trộn theo tỉ lệ nhất định giữa các loại phân bón. Trong hình dưới là bao bì phân bón NPK với thông số kĩ thuật 20-20-15 Thông số này cho biết % khối lượng tương ứng lần lượt của A. N-P2O5-K2O. B. N-P-K. C. (NH2)2CO-Ca(H2PO4)2-KCl. D. N2O5-P2O5-K2O. Câu 56: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  X  Y  CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CH2OH và CH3CHO. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CHO và CH3CH2OH. Câu 57: Cho hỗn hợp X (gồm: MgO, Al2O3, Cu, Fe2O3) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất rắn T là A. MgO, FeO, CuO. B. MgO, Fe2O3. C. MgO, CuO, Fe2O3. D. MgO. Câu 58: Khi phân hủy hết pentapeptit X( Gly- Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 59: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. (b) Cho Al2S3 vào nước dư. (c) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. (e) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 60: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, CH3COONH4, C2H5NH3Cl , HOCH2-CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 61: Các núi đá dọc bờ sông hay ở dưới biển thì có hiện tượng chân núi đá bị ăn mòn lõm vào tạo hốc sâu, hang động (như một hình bên dưới). Ngoài tác động mài mòn của nước thì có nguyên nhân chính là có phản ứng hóa học xảy ra trong thời gian dài. Phản ứng đó là A. CaCO3  CaO + CO2. B. CaCO3 + HCl  CaCl2 + CO2 + H2O . C. Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O . D. CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 . Câu 62: Trong các polime sau: (1) poli ( metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; (4) poli ( etylen- terephtalat); (5) nilon- 6,6; (6) poli (vinyl axetat); Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 63: Axit sunfuric là hóa chất rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực, là một chất có hoạt tính hóa học rất mạnh. Dung dịch H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh, tác dụng hầu hết kim loại; nhưng trong thực tế người ta lại dùng thùng bằng thép để chứa đựng, vận chuyển dung dịch H2SO4 đặc. Nguyên nhân của việc làm này là A. bể chứa bằng sắt đã phủ 1 lớp sơn cách li bề mặt với axit. Mã đề: 301 Trang 2 / 4
  3. 301:CCCAABAAD CDCBDABCCADD CCDD CBCAACAAAACDDAB B. dung dịch H2SO4 đặc không hoặc rất ít tác dụng với Fe ở điều kiện thường. C. sắt bị thụ động bởi H2SO4 đặc, nguội. D. bể chứa luôn được làm lạnh dưới 0 0C Câu 64: Đun nóng vinylaxetat trong dung dịch H2SO4 loãng , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì sản phẩm thu được là A. HCOOH, CH3CHO. B. HCOOH, CH2=CH-CH2OH. C. CH3COOH, CH2=CHOH. D. CH3COOH, CH3CHO. Câu 65: Cho các chất sau đây: NaHCO3, Na2HPO3, Fe(NO3)2, (NH4)3PO4, AgNO3, NaAlO2. Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 66: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3 . (2) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. (3) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. (4) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (5) Sục khí NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (6) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 67: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: - Bước 1: Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 vật liệu riêng rẽ: Mẩu màng mỏng PE, mẩu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC, sợi len (làm từ lông cừu) và vải sợi xenlulozơ (hoặc bông). - Bước 2: Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút. - Bước 3: Đốt các vật liệu trên. Cho các nhận định sau: (a) PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu. (b) Sợi len cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi khét. (c) PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen. (d) Sợi vải cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi. (e) Nên hạn chế sử dụng các túi nhựa tiện lợi (PE) vì tạo ra rác thải gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, sức khỏe của người và động vật. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 68: Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CmH2m+3N), amino axit Y (CnH2n+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol E cần dùng 0,345 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch bình tăng 15,46 gam. Mặt khác, lấy 0,14 mol E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,74 gam phần hơi gồm 2 hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 23,51%. B. 36,12%. C. 48,59%. D. 26,46% . Câu 69: Cho 59,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M, oxit và muối cacbonat tướng ứng của M. Hòa tan hoàn toàn X vào nước thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 3M thu được khí Z. Hấp thụ toàn bộ khí Z trong 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thu được 8 gam kết tủa trắng và dung dịch T. Đun nóng dung dịch T lại thấy xuất hiện kết tủa. Khối lượng của M2O trong X gần nhất với giá trị A. 25g. B. 30g. C. 20g. D. 40g. Câu 70: X là một ancol (ancol) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 7,84 lít (đktc) oxi, thu được hơi nước và 13,2 gam CO2. Công thức của X là A. C3H5(OH)3. B. C2H4(OH)2. C. C3H7OH. D. C3H6(OH)2. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam triglixerit X, cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy xuất hiện 168,435 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 117,315 gam so với ban đầu. Khi cho 0,10 mol X phản ứng với lượng dư Br2 trong dung dịch thì khối lượng Br2 phản ứng lớn nhất là A. 33,6 gam. B. 128,0 gam. C. 80,0 gam. D. 16,8 gam. Câu 72: Cho 19,6 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y, thoát ra V lít NO(đktc, sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 2,0 gam kim loại chưa tan. Cô cạn dung dịch Y rồi nung muối đến khối lượng không đổi (không có không khí) được chất rắn có khối lượng là A. 24,0 gam. B. 16,0 gam. C. 22,4 gam. D. 24,4 gam. Mã đề: 301 Trang 3 / 4
  4. 301:CCCAABAAD CDCBDABCCADD CCDD CBCAACAAAACDDAB Câu 73: Đun nóng 9,25 gam este đơn chức X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol Y và 10,25 gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y ở trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi dư, kết thúc phản ứng thì khối lượng bình nước vôi A. tăng 17,75 gam. B. giảm 14,25 gam. C. tăng 23,25 gam. D. giảm 7,25 gam. Câu 74: Đun nóng 106,32 gam chất béo với dung dịch KOH vừa đủ thu được 11,04 gam glixerol và m gam xà phòng (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị m lớn nhất là A. 115,44 gam. B. 102,0 gam. C. 109,68 gam. D. 100,08 gam. Câu 75: Hòa tan hoàn toàn 9,9 gam oxit sắt bằng dd H2SO4 đặc, thu được 1,54 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối khan trung hòa. Giá trị của m là A. 27,5 gam. B. 25,6 gam. C. 55,0 gam. D. 82,5 gam. Câu 76: Một loại sắn chứa 60% tinh bột dùng để lên men sản xuất ancol etylic phục vụ cho pha chế xăng sinh học E5 ( loại xăng chứa 5% thể tích C2H5OH, còn lại là xăng RON 95 hay xăng Mogas 95). Hỏi 10 tấn sắn trên sản xuất được bao nhiêu lít xăng sinh học E5? Biết hiệu suất toàn bộ quá trình lên men và pha chế là 85%; khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml. A. 57925,9 lít. B. 3810,9 lít. C. 72407,4 lít. D. 36203,7 lít. Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 3 hidrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng liên tiếp ( Mx <My<Mz) thu được 4,032 lít (đktc) khí CO2 và 5,04 gam H2O. Nếu cho Z tác dụng với khí clo (ánh sáng) thì thu được số sản phẩm hữu cơ monoclo là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 78: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuCl2 và KCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên dưới (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 19,44. B. 18,32 C. 16,8. D. 11,36. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực. (b) Thành phần chính của cồn 750 mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol. (c) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C2H2 bằng C2H4. (d) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt, ) (f) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. Số phát biểu sai là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 80: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử khối của X5 là 204u. B. Các chất X2, X4, X5 đều có mạch cacbon không phân nhánh. C. Nhiệt độ sôi của X5 cao hơn nhiệt độ sôi của X1. D. Các chất X, X1, X3 và X5 đều là hợp chất hữu cơ thuần chức. HẾT Mã đề: 301 Trang 4 / 4