Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia bài thi Khoa học tự nhiên (Lần 2) - Môn Hóa học - Mã đề 486 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT Lạng Sơn

Câu 47: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH
4%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và
thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi
hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không
xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy
ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol. Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
pdf 11 trang Minh Uyên 13/02/2023 3780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia bài thi Khoa học tự nhiên (Lần 2) - Môn Hóa học - Mã đề 486 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT Lạng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_bai_thi_khoa_hoc_tu_nhie.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia bài thi Khoa học tự nhiên (Lần 2) - Môn Hóa học - Mã đề 486 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT Lạng Sơn

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 LẦN 2 LẠNG SƠN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 486 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng? A. Au. B. Fe. C. Zn. D. Cu. Câu 42: Hợp chất nào sau đây của crom là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước? A. K2Cr2O7. B. CrO3. C. Cr2O3. D. K2CrO4. Câu 43: Thành phần hóa học của quặng manhetit là A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeCO3. D. FeS2. Câu 44: Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Xenlulozơ. Câu 45: Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc khí thải sinh hoạt là A. CO. B. O3. C. N2. D. H2. Câu 46: Cho các nhận định sau:. (1) Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực. (2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (3) Glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng. (4) Xenlulozơ và triolein đều bị thủy phân trong môi trường bazơ khi đun nóng.
  2. (5) Metyl metacrylat tác dụng được với nước brom. Số nhận định đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 47: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 4%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
  3. Câu 48: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trùng ngưng acrilonitrin thu được tơ nitron. B. Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp. C. Trùng hợp buta-1,3-đien có mặt lưu huỳnh, thu được cao su buna-S. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 49: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa tạo thành sau phản ứng? A. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. B. Cho dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch CaCl2. C. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. D. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch CrCl3. Câu 50: Số nguyên tử nitơ trong phân tử Ala-Ala là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 51: Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. Để khử hoàn toàn m gam bột Fe2O3, cần lấy ít nhất 4,05 gam bột Al. Giá trị của m là A. 12,0. B. 16,0. C. 8,0. D. 6,0.
  4. Câu 52: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,98 mol CO2 và 0,81 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 58,12 gam E cần vừa đủ 490 ml đung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 66,36 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol nhỏ nhất trong E là A. 21,58%. B. 25,32%. C. 15,36%. D. 28,42%. Câu 53: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn? A. Mg. B. K. C. Be. D. Al. Câu 54: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Nếu đốt cháy hoàn toàn 34,2 gam E cần vừa đủ 3,07 mol O2 thu được 35,64 gam H2O. Mặt khác để hidro hóa hoàn toàn 34,2 gam E cần dùng vừa đủ V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,688. C. 3,36. D. 3,136.
  5. Câu 55: Cho 3 gam Fe vào 50 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 3,5. B. 3,4. C. 3,2. D. 6,2. Câu 56: Đun nóng metyl axetat với dung dịch NaOH thu được muối là A. HCOONa. B. CH3OH. C. CH3COONa. D. C2H5OH. Câu 57: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Cr. B. Ag. C. Hg. D. W. Câu 58: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
  6. Z Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun Kết tủa Ag trắng sáng nóng T Nước brom Kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, fructozơ, phenol. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenol, fructozơ. C. Hồ tinh bột, phenol, lòng trắng trứng, fructozơ. D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenol. Câu 59: Chất nào sau đây là anđehit? A. CH3CHO. B. C3H7OH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 60: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Al3+. B. Mg2+. C. Au3+. D. Na+. Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho p mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,32 mol. Giá trị của p là A. 0,293. B. 0,44. C. 0,264. D. 0,176.
  7. Câu 62: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bậc 1, thu được 6,72 lít khí CO2, 1,12 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 63: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng kiềm thu được dung dịch Y. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch Y, thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là A. 51,3. B. 34,2. C. 68,4. D. 17,1. Câu 64: Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg(OH)2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,34 mol H2SO4 (loãng) và 0,06 mol KNƠ3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 44,2 gam các muối sunfat trung hòa và 2,94 gam hỗn hợp khí Z gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,41 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 12,8 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,18 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 4,5. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là A. 33,8. B. 31,5. C. 28,9. D. 30,4. Câu 65: Để làm mềm nước cứng có tính vĩnh cửu, có thể dùng hóa chất A. NaCl. B. HCl. C. Na2CO3. D. Ca(HCO3)2 vừa đủ.
  8. Câu 66: X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng X chuyển thành dung dịch keo. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và I2. B. xenlulozơ và I2. C. glucozơ và Br2. D. Tinh bột và Br2 Câu 67: Cho 4,98 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl, thu được 200 ml dung dịch X có pH = 13 và 0,448 lít khí H2 (đktc). Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,15. B. 8,78. C. 8,41. D. 7,73. Câu 68: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ? A. Axit glutamic. B. Anilin. C. Metylamin. D. Glyxin. Câu 69: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy quặng boxit? A. Al. B. Na. C. Ca. D. Cu. Câu 70: Các khí X, Y, Z, T là hợp chất vô cơ chứa nitơ, có các tính chất được liệt kê trong bảng sau: Khí Tính chất X Khí màu nâu đỏ Y Khí không màu, mùi khai, tan nhiều trong nước cho dung dịch bazơ yếu Z Khí không màu, hóa nâu trong không khí T Khí không màu, có tỉ khối so với khí hiđro bằng 22 Các khí X, Y, Z, T lần lượt là A. NO, NH3, NO2, CO2.
  9. B. CO, NH3, NO2, N2O. C. NO, NH3, NO2, N2O. D. NO2, NH3, NO, N2O. Câu 71: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Nối một dây niken với một dây sắt rồi để trong không khí ẩm. B. Cho lá đồng vào dung dịch gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4. C. Cho lá kẽm vào dung dịch FeSO4. D. Cho đinh sắt vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. Câu 72: Thủy phân hoàn toàn m gam CH3COOCH3 cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được x gam muối khan. Giá trị của x là A. 12,3. B. 8,2. C. 18,6. D. 16,4. Câu 73: Cho các chất: Cr, FeCO3, Fe(NO3)3, Fe(OH)2, Cr(OH)3, K2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl trong điều kiện thích hợp là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 74: Thành phần hóa học của đá vôi, đá hoa, đá phấn là muối nào sau đây? A. Ca(HCO3)2. B. CaCl2. C. CaSO4. D. CaCO3. Câu 75: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và 2,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một
  10. vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 2,688. B. 2,464. C. 3,360. D. 2,240. Câu 76: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp ? A. Tinh bột, xenlulozơ, cao su thiên nhiên. B. Xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6. C. Polipropilen, polibutađien, nilon-6,6. D. Polipropilen, tinh bột, nilon-6,6. Câu 77: Cho các este sau: vinyl axetat, propyl axetat, phenyl fomat, metyl benzoat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 78: Cho hỗn hợp rắn CH3COONa, NaOH và CaO vào ống nghiệm chịu nhiệt rồi đun nóng. Khí sinh ra có đặc điểm nào sau đây? A. Nhẹ hơn không khí. B. Làm mất màu dung dịch thuốc tím. C. Tan tốt trong nước. D. Làm mất màu dung dịch brom. Câu 79: Thực hiện các thí nghiệm sau:. (a) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (b) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (c) Cho dung dịch chứa a mol FeCl2 vào dung dịch chứa 4a mol AgNO3. (d) Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M.
  11. (e) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng nồng độ mol là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 80: Ở nhiệt độ thường, kim loại có phản ứng với nước là A. Fe. B. Na. C. Be D. Ag.