Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia bài thi Khoa học tự nhiên - Môn Hóa học - Năm học 2021 - Trường THPT Thượng Cát (Có đáp án)

Câu 1. Kim loại X có màu trắng bạc, được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Kim loại X là
A. Al.
B. Cu.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 2. Trong hợp chất Cr2O3, crom có số oxi hóa là
A. +3. B. +5. C. +2. D. +6.
Câu 3. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2?
A. Na. B. K2O. C. Be. D. Na2O.
Câu 4. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
pdf 11 trang Minh Uyên 13/02/2023 6520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia bài thi Khoa học tự nhiên - Môn Hóa học - Năm học 2021 - Trường THPT Thượng Cát (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_bai_thi_khoa_hoc_tu_nhie.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia bài thi Khoa học tự nhiên - Môn Hóa học - Năm học 2021 - Trường THPT Thượng Cát (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 THPT THƯỢNG CÁT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1. Kim loại X có màu trắng bạc, được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Kim loại X là A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 2. Trong hợp chất Cr2O3, crom có số oxi hóa là A. +3. B. +5. C. +2. D. +6. Câu 3. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? A. Na. B. K2O. C. Be. D. Na2O. Câu 4. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Na.
  2. Câu 5. Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch nào sau đây thì thanh Zn bị ăn mòn điện hóa? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch CuSO4. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Câu 6. Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH . Chất X là A. C2H3COOC2H5. B. C2H3COOH. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOH. Câu 7. Kim loại không bị hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng là A. Na. B. Mg. C. Cu. D. Al. Câu 8. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Etylamin. B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Anilin. Câu 9. Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là A. 4. B. 3. C. 2. D. 6. Câu 10. Phương trình hóa học nào sau đây sai?
  3. A. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O. B. 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O. C. Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O. D. Fe + Cl2 → 2FeCl2. Câu 11. Khi đun nóng dung dịch chất X, thu được kết tủa Y là thành phần chính của vỏ các loài sò, ốc, hến. Công thức hóa học của chất X là A. CaCO3. B. NaHCO3. C. Ca(HCO3)2. D. Ba(HCO3)2. Câu 12. Thành phần của supephotphat đơn chứa A. CaHPO4, CaSO4. B. Ca(H2PO4)2. C. Ca(H2PO4)2, CaSO4. D. CaHPO4. Câu 13. Đốt cháy Mg trong khí clo thu được muối có công thức hóa học là A. MgCl3. B. Mg2Cl3. C. MgCl. D. MgCl2. Câu 14. Điện phân nóng chảy NaCl với các điện cực trơ, tại catot xảy ra quá trình
  4. - A. 2Cl + 2e → Cl2. B. Na+ → Na + 1e. C. Na++ 1e → Na. - D. 2Cl → Cl2 + 2e. Câu 15. Tính chất vật lí của kim loại, không gây ra bởi các electron tự do trong kim loại là A. tính dẫn nhiệt. B. tính dẻo. C. tính cứng. D. tính dẫn điện. Câu 16. Amino axit có số nhóm −NH2 ít hơn nhóm -COOH là A. Glyxyl. B. Valin. C. Lysin. D. Axit glutamic. Câu 17. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. poliacrilonitrin. B. poli(etylen terephtalat). C. cao su buna. D. poli(metyl metacrylat). Câu 18. Khí đinitơ oxit còn gọi là khí gây cười. Nếu lạm dụng quá mức khí này thì dẫn tới trầm cảm và có thể gây tử vong. Công thức hóa học của khí đinitơ oxit là
  5. A. NO2. B. N2O4. C. NO. D. N2O. Câu 19. Hiđrocacbon phản ứng được với brom trong dung dịch là A. benzen. B. etan. C. etilen. D. toluen. Câu 20. Saccarozơ được cấu tạo từ 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ liên kết với nhau qua A. nguyên tử oxi. B. nguyên tử hiđro. C. nguyên tử cacbon. D. nhóm -CH2-. Câu 21. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ axetat và tơ nilon-6,6 đều thuộc loại tơ hóa học. B. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên. C. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit. D. Poli(vinylclorua) và tơ nitron đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp. Câu 22. Cho 12 gam hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
  6. toàn, thu được 3,36 lít khí H2 và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 8,4. B. 5,6. C. 6,4. D. 3,6. Câu 23. Cho 3 hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở cùng có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì sản phẩm hữu cơ thu được gồm A. 1 muối và 2 ancol. B. 3 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 2 ancol. D. 3 muối và 1 ancol. Câu 24. Chất X có nhiều trong nước ép quả nho chín. Ở điều kiện thường, X là chất rắn kết tinh không màu. Hiđro hóa X nhờ xúc tác Ni thu được chất Y được sử dụng làm thuốc nhuận tràng. Chất X và Y lần lượt là A. fructozơ và tinh bột. B. glucozơ và sobitol. C. saccarozơ và glucozơ. D. tinh bột và xenlulozơ. Câu 25. Cho 1 mol kim loại X vào dung dịch chứa 1 mol Fe2(SO4)3 thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 3 mol bột Zn. X không thể là kim loại nào sau đây? A. Ni. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
  7. Câu 26. Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được 3,6 gam glucozơ. Giá trị của m là A. 6,84. B. 9,12. C. 3,24. D. 4,56. Câu 27. Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí O2 dư, thu được 20,4 gam oxit. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 2,7. D. 8,1. Câu 28. Cho 0,15 mol một amino axit (no, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,55. B. 0,70. C. 0,50. D. 0,65. Câu 29. Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl axetat, metyl acrylat, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch brom là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 30. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra được khí SO2? A. Fe3O4. B. Fe2(SO4)3. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3. Câu 31. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh Fe (dư) vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl. (b) Cho hỗn kim loại chứa 2,5 mol Al và 1 mol Ba vào nước dư. (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch phèn chua.
  8. (d) Hòa tan hai chất rắn NaHCO3 và CaCl2 vào trong nước, sau đó đun nóng dung dịch. (e) Cho kim loại Na vào dung dịch Mg(NO3)2. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl axetat, metyl acrylat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 7,84 lít O2, tạo ra 4,32 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì khối lượng Br2 phản ứng tối đa là A. 12,8. B. 9,6. C. 14,4. D. 19,2. Câu 33. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ca, CaO, CaC2 tan hoàn toàn trong nước dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 7. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào Y, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch Na2CO3 dư vào T, thu thêm 20 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32. B. 28. C. 36. D. 40. Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, MX < MY) cần vừa đủ 1,215 mol O2, thu được 1,11 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,4 gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp T chứa hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị là A. 28,08%. B. 26,82%. C. 31,20%. D. 30,60%. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là A. 2,76 gam. B. 2,16 gam. C. 1,8 gam. D. 1,35 gam.
  9. Câu 36. Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X có giá trị là A. 3,24 gam. B. 6,48 gam. C. 0,36 gam. D. 8,64 gam. Câu 37. Hỗn hợp T gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY; tỉ lệ số mol X : Y = 2 : 3). Đun nóng m gam hỗn hợp T với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat, natri linoleat (C17H31COONa) và natri panmitat. Đốt m gam hỗn hợp T thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp T tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp T có giá trị là A. 61,40%. B. 47,80%. C. 42,20%. D. 38,60%. Câu 38. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
  10. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 39. Cho 0,433 gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, BaO vào nước dư, thu được 50 ml dung dịch Y và 44,8 ml khí. Lấy 50 ml dung dịch Y cho vào 50 ml dung dịch HCl 0,4M thu được 100 ml dung dịch Z có pH = 1. Khối lượng của Na2O trong hỗn hợp X có giá trị là A. 0,248. B. 0,062. C. 0,124 gam. D. 0,093. Câu 40. Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ phòng, triolein là chất lỏng. (b) Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh, màu trắng, có vị ngọt. (c) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Ala-Lys là 2. (d) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. (e) Thành phần chính của khí biogas là metan. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. HẾT
  11. Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa Trường THPT Thượng Cát Hà Nội 41A 42A 43A 44D 45B 46C 47C 48A 49D 50D 51C 52C 53D 54C 55C 56D 57B 58D 59C 60A 61C 62D 63B 64B 65D 66B 67A 68C 69B 70A 71A 72C 73A 74A 75A 76A 77D 78B 79C 80B