Kiểm tra giữa kì 1 Hóa học Lớp 12 - Mã đề 301 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Núi Thành
Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 43,2. C. 21,6. D. 16,2.
Câu 7: Cho vài ml dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm có sẵn Cu(OH)2, lắc nhẹ ống nghiệm thấy
A. thành ống nghiệm sáng bóng như gương. B. dung dịch chuyển sang màu trắng.
C. có kết tủa màu hồng. D. kết tủa tan ra cho dung dịch màu xanh lam.
Câu 8: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
A. 22. B. 10. C. 6. D. 12.
Câu 9: Cho các phát biểu sau đây:
(a Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
(b) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(c) Chất béo là tri este của glixerol và axit cacboxylic đơn chức, mạch cacbon dài không phân nhánh.
(d) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(e) Ở động vật, lipit tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, lipit tập trung nhiều trong hạt, quả.
(f) Chất béo động vật thường ở dạng rắn.
(g) Axit panmitic, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong chất béo từ quả, hạt.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
File đính kèm:
- kiem_tra_giua_ki_1_hoa_hoc_lop_12_ma_de_301_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kiểm tra giữa kì 1 Hóa học Lớp 12 - Mã đề 301 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Núi Thành
- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: HOÁ HỌC – Lớp: 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 301 Họ, tên thí sinh: Mã số: * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Ag = 108; Br = 80. Câu 1: Chất nào sau đây hầu như không tan trong nước? A. Ancol metylic. B. Axit axetic. C. Natri axetat. D. Phenyl axetat. Câu 2: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 360 gam. B. 300 gam. C. 250 gam. D. 270 gam. Câu 3: Một loại gạo có chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đem lên men điều chế ancol etylic 400. Biết hiệu suất của mỗi quá trình là 60% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Thể tích (lít) của ancol 400 thu được là A. 62,50. B. 37.51. C. 30,20. D. 10,42. Câu 4: Chất nào sau đây là este? A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COONa. Câu 5: Điểm giống nhau giữa glucozơ và glixerol trong phản ứng A. thủy phân. B. hòa tan Cu(OH)2 nhiệt độ thường. C. với dung dịch AgNO3/NH3. D. với H2 có xúc tác Ni. Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 43,2. C. 21,6. D. 16,2. Câu 7: Cho vài ml dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm có sẵn Cu(OH)2, lắc nhẹ ống nghiệm thấy A. thành ống nghiệm sáng bóng như gương. B. dung dịch chuyển sang màu trắng. C. có kết tủa màu hồng. D. kết tủa tan ra cho dung dịch màu xanh lam. Câu 8: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là A. 22. B. 10. C. 6. D. 12. Câu 9: Cho các phát biểu sau đây: (a Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước. (b) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. (c) Chất béo là tri este của glixerol và axit cacboxylic đơn chức, mạch cacbon dài không phân nhánh. (d) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. (e) Ở động vật, lipit tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, lipit tập trung nhiều trong hạt, quả. (f) Chất béo động vật thường ở dạng rắn. (g) Axit panmitic, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong chất béo từ quả, hạt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 10: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 16,4. B. 12,3. C. 4,1. D. 8,2. Câu 11: Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có thể tham gia vào A. phản ứng với Cu(OH)2. B. phản ứng với iot. C. phản ứng thủy phân. D. phản ứng tráng bạc. Câu 12: Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 60,33%. B. 81,52%. C. 47,83%. D. 39,67%. Câu 13: Xà phòng hoá hoàn toàn 1 mol chất béo cần dùng vừa đủ A. 2 mol NaOH. B. 1,5 mol NaOH. C. 1 mol NaOH. D. 3 mol NaOH. Trang 1/2 - Mã đề thi 301
- Câu 14: Công thức nào sau đây là của saccarozơ? A. [C6H10O5]n. B. C6H6O6. C. C6H12O6. D. C12H22O11. Câu 15: Xà phòng hóa este C2H4O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5COONa. B. CH3COONa. C. C2H5ONa. D. HCOONa. Câu 16: Số nhóm –OH trong mỗi gốc của phân tử xenlulozơ là A. 12. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 17: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COONa. B. C17H33COONa. C. CH3COONa. D. C2H3COONa. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 13,32 gam este X thu được 23,76 gam CO2 và 9,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C4H6O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 19: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. glucozơ. B. etyl axetat. C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 20: Hợp chất (C15H31COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. tristearin. C. tripanmitin. D. trilinolein. Câu 21: Công thức nào sau đây là của este no, đơn chức, mạch hở? A. C5H8O2. B. C4H8O2. C. C4H6O4. D. C4H6O2. Câu 22: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và chất X. Công thức của X là A. C2H5OH. B. CH3CHO. C. HCOOH. D. CH3COOH. Câu 23: Thủy phân este CH3CH2COOC2H5, thu được ancol có công thức là A. C3H5OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. CH3OH. Câu 24: Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y không tan trong nước. B. X không có phản ứng tráng bạc. C. Y có phân tử khối bằng 342. D. X có tính chất của ancol đa chức. Câu 25: Hiđro hóa hoàn toàn 13,26 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,344. B. 0,224. C. 1,008. D. 0,448. Câu 26: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử A. nitơ. B. hiđro. C. oxi. D. cacbon. Câu 27: Đun sôi hỗn hợp gồm axit axetic với ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác), thu được A. CH3OH. B. HCOOH. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 28: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 29: Tên gọi của este CH3COOC2H5 là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl fomat. Câu 30: Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo thành kết tủa màu trắng bạc X,Y Cu(OH)2 Tạo thành dung dịch màu xanh lam X, Y, Z Nước brom Chỉ có Y làm mất màu nước brom. Các chất X, Y có thể lần lượt là A. glucozơ, fructozơ. B. fructozơ, glucozơ. C. glucozơ, saccarozơ. D. fructozơ, saccarozơ. HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 301