Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học Lớp 12 - Năm học 2022-2023

Câu 1. Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

     A.thủy phân.                                                                  B.hoà tan Cu(OH)2.

     C.tráng gương.                                                              D.trùng hợp. 

Câu 2. Đun 12 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc). Sau phản ứng thu được 13,2 gam este Hiệu suất phản ứng este hoá là

     A.62,5%.                        B.70,0%.                               C.75,0%.                          D.50,0%. 

Câu 3. Phản ứng hóa học giữa axit axetic và ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng

     A.trùng hợp.                  B.xà phòng hóa                   C.thủy phân.                    D.este hóa 

Câu 4. Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

     A.amilozơ.                     B.saccarozơ.                         C.fructozơ.                       D.xenlulozơ. 

Câu 5. Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?

     A.Fructozơ.                    B.Saccarozơ.                        C.Glucozơ.                       D.Glixerol. 

doc 4 trang Minh Uyên 30/06/2023 5360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học Lớp 12 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học Lớp 12 - Năm học 2022-2023

  1. SỞ GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Hóa học – Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1. Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. thủy phân.B. hoà tan Cu(OH) 2. C. tráng gương. D. trùng hợp. Câu 2. Đun 12 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc). Sau phản ứng thu được 13,2 gam este Hiệu suất phản ứng este hoá là A. 62,5%.B. 70,0%. C. 75,0%. D. 50,0%. Câu 3. Phản ứng hóa học giữa axit axetic và ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng A. trùng hợp. B. xà phòng hóaC. thủy phân. D. este hóa Câu 4. Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. amilozơ.B. saccarozơ. C. fructozơ. D. xenlulozơ. Câu 5. Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ.D. Glixerol. Câu 6. Đun 10,56 gam etyl axetat với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 12,30. B. 10,56. C. 9,84. D. 11,04. Câu 7. Loại đường ngọt sắc, có nhiều trong mật ong là A. saccarozơ.B. amilozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 8. Số nguyên tử hidro trong phân tử fructozơ là A. 6. B. 10. C. 12.D. 22. Câu 9. Este X no, đơn chức, mạch hở có chứa 48,65% cacbon về khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là A. 4. B. 3. C. 1.D. 2. Câu 10. Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là A. C2H5COOCH3.B. HCOOC 2H5. C. CH 3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 11. Tên gọi của este có công thức phân tử C4H8O2 khi thủy phân cho ancol bậc 2 là A. Propyl fomat. B. Isopropyl fomat. C. Metyl propionat. D. Etyl axetat. Câu 12. Cho m gam glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 27.B. 9. C. 18. D. 36. Câu 13. Propyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol propylic B. axit fomic và ancol metylic C. axit propionic và ancol metylic D. axit axetic và ancol propylic Câu 14. Chất X ở điều kiện thường tồn tại ở dạng tinh thể không màu và tan nhiều trong nước Thủy phân X trong môi trường axit, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Chất X là A. amilozơ.B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. vinyl axetat. Câu 15. Thủy phân tripanmitin [(C15H31COO)3C3H5] trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức cấu tạo thu gọn của muối X là A. C15H31COONa B. C 17H33COONa C. C 17H31COONa D. C 17H35COONa Câu 16. Chất nào sau đây thuộc loại chất béo? A. (C17H33COO)2C2H4. B. (C15H31COO)3C3H5.
  2. C. C15H31COOH. D. (CH 3COO)3C3H5. Câu 17. Chất nào sau đây là este? A. CH3COCH3. B. HCOOC 6H5.C. CH 3CHO. D. CH 3COOH. Câu 18. Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,6 gam ancol và 8,2 gam muối. Tên gọi của X là A. Etyl axetat. B. Etyl fomat. C. Etyl propionat.D. Propyl axetat. Câu 19. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. C2H5OH. B. CH 3COOH.C. HCOOC 2H5. D. CH 3COCH3. Câu 20. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng, chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. fructozơ. B. tinh bột.C. glucozơ. D. saccarozơ. Câu 21. Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH3. B. HCOOC 2H5. C. CH 3COOCH3.D. CH 3COOC2H5. Câu 22. Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là A. C3H7OH. B. C 2H5OH. C. C 3H5OH. D. CH3OH. Câu 23. Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O? A. CH3COOC3H5. B. C 2H3COOCH3.C. CH 3COOCH3. D. HCOOC 2H3. Câu 24. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn? A. Glixerol. B. Tristearin.C. Triolein. D. Etyl axetat. Câu 25. Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là A. fructozơ và glucozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ.D. glucozơ. Câu 26. Công thức của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2n+1O2 (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. C nH2n-2O2 (n ≥ 3). Câu 27. Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối và ancol? A. CH2=CH-COOCH3.B. CH 3COOCH=CH2. C. CH3COOH.D. HCOOC 6H5 (-C6H5 là gốc phenyl). Câu 28. Dung dịch chất không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam là A. glixerol. B. ancol etylic C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 29. Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Glucozơ. B. Fructozơ.C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 30. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48.B. 5,60. C. 8,96. D. 11.20. Câu 31. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,60.B. 2,07. C. 2,52. D. 1.80. Câu 32. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử khối của Y là 162.B. Y tác dụng với H 2 tạo sorbitol. C. X dễ tan trong nước lạnh.D. X có phản ứng tráng bạc Câu 33. Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là A. C6H12O6. B. C2H4O2.C. (C 6H10O5)n. D. C 12H22O11.
  3. Câu 34. Thủy phân m gam hỗn hợp este E được tạo bởi các axit đơn chức và các ancol đơn chức bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp Y (gồm CO2 và hơi nước) và 9,66 gam K2CO3. Cho toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 45,31 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,0 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 4,3 gam hỗn hợp các ete Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 12,46.B. 12,00. C. 11,64. D. 11,58. Câu 35. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (c) Một số este có mùi thơm hoa quả được sử dụng làm hương liệu. (d) Một số este tan nhiều trong nước nên được dùng làm dung môi để tách chiết chất hữu cơ. (e) Nguyên liệu chính để sản xuất giấy viết là xenlulozơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4.C. 5. D. 3. Câu 36. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: – Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường. – Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút. – Bước 3: Để nguội ống nghiệm về nhiệt độ phòng. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, dung dịch có màu xanh tím. (b) Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn. (c) Sau bước 3, dung dịch có màu xanh tím. (d) Ở bước 1, nếu thay dung dịch hồ tinh bột bằng xenlulozơ thi hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra trong tự. (e) Thí nghiệm trên có thể được dùng để nhận biết hồ tinh bột. Sỏ phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3D. 2. Câu 37. Cho các phát biểu sau: (a) Thuỷ phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm thu được muối và ancol. (b) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (c) Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở không chứa liên kết pi (π). (d) Công thức CnH2nO2 (n ≥ 2) là este no, đơn chức, mạch hở. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 38. Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,12 mol NaOH thu được 35,44 gam hỗn hợp 2 muối natri panmitat và natri oleat. Nếu cho 2m gam X vào dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 đã phản ứng. Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,04. C. 0,18.D. 0,16. Câu 39. Este đa chức X có công thức phân tử C7H10O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được muối Y (không no) và hỗn hợp hai ancol Z và T (MZ < MT). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Z và T là hai ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. B. Phân tử muối Y có chứa 2 nguyên tử hidro. C. Z có trong thành phần của dung dịch diệt khuẩn phòng chống Covid-19. D. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn với X. Câu 40. Khi thủy phân hết 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Cho Y tác dụng hết với Na dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được H2O và m gam CO2. Giá trị của m
  4. là A. 4,4. B. 5,5.C. 3,3. D. 6,6.