Đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa học Lớp 12 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5N. | B. C3H9N. | C. C2H7N. | D. C3H7N. |
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este A thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam nước. A có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân este A thỏa mãn tính chất trên là
A. 2. | B. 4. | C. 6. | D. 5. |
Câu 3. Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với
A. 30,3%. | B. 32,7%. | C. 35,5%. | D. 28,2%. |
Câu 4. Khi dầu mỡ để lâu thì có mùi hôi khó chịu. Nguyên nhân là do chất béo phân hủy thành
A. xeton. | B. ancol. | C. axit. | D. andehit. |
Câu 5. Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức. | B. cacbohidrat. |
C. đisaccarit. | D. monosaccarit. |
Câu 6. Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
A. 1,44 gam. | B. 22,5 gam. | C. 2,25 gam. | D. 14,4 gam. |
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_1_hoa_hoc_lop_12_ma_de_001_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa học Lớp 12 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: HÓA HỌC, Lớp 12 Thời gian làm bài :45 phút; (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 03 trang) Mã đề 001 Họ, tên học sinh: Lớp: . SBD : Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C=12, H=1, O=16, N=14, Cl=35,5; K=39, Ca=40, Na=23, Ag=108, Fe=56; Br=80 Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H5N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. C3H7N. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este A thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam nước. A có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân este A thỏa mãn tính chất trên là A. 2. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 3. Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với A. 30,3%. B. 32,7%. C. 35,5%. D. 28,2%. Câu 4. Khi dầu mỡ để lâu thì có mùi hôi khó chịu. Nguyên nhân là do chất béo phân hủy thành A. xeton. B. ancol. C. axit. D. andehit. Câu 5. Glucozơ không thuộc loại A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat. C. đisaccarit. D. monosaccarit. Câu 6. Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? A. 1,44 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam. D. 14,4 gam. Câu 7. Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit là A. phản ứng oxi hoá khử. B. phản ứng xà phòng hoá. C. phản ứng thuận nghịch. D. phản ứng một chiều. Câu 8. Phản ứng nào sau đây có thể chuyển glucozơ, fructozơ thành một sản phẩm giống nhau? A. Phản ứng với Na. B. Phản ứng với nước Br2. 0 C. Phản ứng với H2 (xt : Ni , t ). D. Phản ứng với NaOH. Câu 9. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (2), (3), (1), (5). C. (4), (2), (5), (1), (3). D. (4), (1), (5), (2), (3). Câu 10. Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2? A. CH3–CH(CH3)–NH2. B. CH3–NH–CH3. C. C6H5NH2. D. H2N-[CH2]6–NH2. Câu 11. Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit axetic. D. axit propionic. Trang 1/3 - Mã đề 001
- Câu 12. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. Câu 13. Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào A. benzen. B. axit axetic. C. ancol etylic. D. anilin. Câu 14. Cho các chất sau: CH3COOH (a), C2H5COOH (b), CH3COOCH3 (c), CH3CH2CH2OH (d). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là A. d, a, c, b. B. a, b, d, c. C. a, c, d, b. D. c, d, a, b. Câu 15. Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C2H4O2. Câu 16. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 17. Cacbohiđrat X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. X là A. tinh bột. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Câu 18. Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH. Câu 19. Công thức của etylamin là A. CH3NH2. B. C4H9NH2. C. C2H5NH2. D. CH3-NH-CH3. Câu 20. Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 ml dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/ml), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin? A. 3,96. B. 3,30. C. 2,97. D. 3,75. Câu 21. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. CH3CHO. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 22. Chất không tham gia phản ứng thủy phân là A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. chất béo. D. tinh bột. Câu 23. Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: H O/ H ,t0 men ancol,t0 Tinh bột 2 Glucozơ Ancol etylic Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 200 thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml) A. 6,90 lít. B. 19,17 lít. C. 3,45 lít. D. 9,58 lít. Câu 24. Chất nào dưới đây là este? A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C2H5OH. Câu 25. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Soda. B. Nước vôi trong. C. Xút. D. Giấm ăn. Câu 26. Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C15H31COOH và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 27. Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH, thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là A. 79,8. B. 98,2. C. 83,8. D. 91,8. Câu 28. Ở điều kiện thường, để nhận biết iot trong dung dịch, người ta nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột vào dung dịch iot thì thấy xuất hiện màu A. xanh tím. B. hồng. C. vàng. D. nâu đỏ. Trang 2/3 - Mã đề 001
- Câu 29. Hỗn hợp X gồm hai chất là glucozơ và fructozơ có khối lượng là 27 gam. Cho X tác dụng o với một lượng dư AgNO3/dung dịch NH3 (t ) thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m A. 27,0. B. 43,2. C. 32,4. D. 16,2. Câu 30. Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứá 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO 2. Phần trăm số mol ancol trong T là A. 17,98%. B. 32,00%. C. 10,00%. D. 5,75%. Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học HẾT Trang 3/3 - Mã đề 001