Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa học Lớp 12 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Câu 60. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

     A. 59,10.                               B. 19,70.                               C. 39,40.                               D. 29,55.

Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai?

     A. Kim loại Al tan được trong dung dịch KOH.

     B. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

     C. Kim loại Ca không tan trong nước.

     D. Dung dịch HCl hòa tan được MgO.

Câu 62. Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

     A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

     B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

     C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

     D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

Câu 63. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

     A. Ca(OH)2.                          B. NaCl.                                C. Fe(OH)2.                           D. H2SO4.

Câu 64. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?

     A. Cho lá Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

     B. Đốt dây kim loại Fe trong không khí O2.

     C. Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

     D. Đốt dây kim loại Mg trong khí Cl2.

Câu 65. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

     A. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

     B. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

     C. Gây ngộ độc nước uống.

     D. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

docx 3 trang ngocdiemd2 10/08/2023 2060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa học Lớp 12 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_2_hoa_hoc_lop_12_ma_de_001_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa học Lớp 12 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1. SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 12 NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 001 Họ và tên học sinh: Lớp: SBD: Phòng: Cho NTK: Na = 23, Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Cu = 64, O = 16, S = 32, C = 12, N = 14, P = 31, Na = 23, K = 39, F = 9, Cl = 35,5 , Br = 80, I = 127, S=32, Fe = 56, Mn = 55, Ag = 108, Al = 27, Zn = 65 Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 41. Mô tả nào dưới đây không phù hợp với natri? A. Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA. B. Cấu hình electron [Ne]3s2. C. Kim loại nhẹ, mềm. D. Mức oxi hóa trong hợp chất +1. Câu 42. Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là A. Mg. B. Al. C. Ca. D. Na. Câu 43. Kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống là A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Fe. Câu 44. Ở điều kiện thích hợp, kim loại Ca tác dụng với chất nào sau đây tạo thành oxit? A. H2O. B. O2. C. HCl (dd). D. Cl2. Câu 45. Kim loại nào sau đây không là kim loại kiềm thổ? A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Al. Câu 46. Thành phần chính của đá vôi là A. CaCO3. B. FeCO3. C. MgCO3. D. BaCO3. Câu 47. Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 4s1? A. K (Z=19). B. Na (Z=11). C. Mg (Z=12). D. Ca (Z=20). Câu 48. Kim loại có số oxi hóa +3 duy nhất là A. Fe. B. Ca. C. Na. D. Al. Câu 49. Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường? A. Zn. B. Fe. C. Ba. D. Be. Câu 50. Ion nào gây nên tính cứng của nước? A. Ca2+, Na+. B. Mg2+, Na+. C. Ca2+, Mg2+. D. Ba2+, Ca2+. Câu 51. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó? A. Al. B. Na. C. Fe. D. Cu. Câu 52. Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Cu. B. Mg. C. Na. D. Al. Câu 53. Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây? A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong dầu hỏa. C. Ngâm trong nước. D. Ngâm trong etanol. Câu 54. Kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Mg. B. Al. C. Ca. D. Fe. Câu 55. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Mg. B. K. C. Al. D. Ba. Câu 56. Đặc điểm chung của kim loại kiềm thổ là A. đều có tính khử mạnh. B. đều rất cứng. C. đều tác dụng với bazơ. D. đều tan trong nước. Câu 57. Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao? A. Fe2O3, CuO, CaO. B. CuO, Al2O3, Cr2O3. C. CuO, PbO, Fe2O3. D. CuO, ZnO, MgO. Câu 58. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa? A. HCl. B. CaCl2. C. NaNO3. D. KCl. Câu 59. Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Mã đề 001 - Trang 1/3
  2. Câu 60. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 59,10. B. 19,70. C. 39,40. D. 29,55. Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Al tan được trong dung dịch KOH. B. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính. C. Kim loại Ca không tan trong nước. D. Dung dịch HCl hòa tan được MgO. Câu 62. Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Câu 63. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. Fe(OH)2. D. H2SO4. Câu 64. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Cho lá Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Đốt dây kim loại Fe trong không khí O2. C. Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối. D. Đốt dây kim loại Mg trong khí Cl2. Câu 65. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. B. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước. C. Gây ngộ độc nước uống. D. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo. Câu 66. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chất X, thấy tạo thành kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết. Chất X là A. NaNO3. B. Fe(NO3)2. C. AlCl3. D. KAlO2. Câu 67. Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. Fe, Zn, Li, Sn. B. Cu, Pb, Rb, Ag. C. K, Na, Ca, Ba. D. Al, Hg, Cs, Sr. Câu 68. Hợp chất X là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và bền với nhiệt. Công thức X là A. Al2O3. B. Al(NO3)3. C. NaAlO2. D. Al(OH)3. Câu 69. Hòa tan hoàn toàn 0,92 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K. Câu 70. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng hỗn hợp bột Al dư và Fe2O3 trong bình kín. (b) Cho mẩu Ba nhỏ vào dung dịch CuSO4 dư. (c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng, thu được khí NO. (d) Cho Zn dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)3. (e) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm xảy ra sự khử ion kim loại là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 71. Tiến hành bốn thí nghiệm sau : - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 72. Điện phân Al2O3 nóng chảy với cường độ dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,295 gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là A. 85%. B. 70%. C. 60%. D. 90%. Câu 73. Cho 3,584 lít khí CO (đktc) phản ứng với 6,4 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là Mã đề 001 - Trang 2/3
  3. A. 6,4. B. 3,2. C. 4,48. D. 7,2. Câu 74. Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 1,6 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 4,48 lít hoặc 6,72 lít. B. 1,792 lít. C. 5,376 lít. D. 1,792 lít hoặc 5,376 lít. Câu 75. Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,5376 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,21. B. 1,07. C. 1,712. D. 2,14. Câu 76. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,168 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 4,32. B. 7,80. C. 10,08. D. 10,8. Câu 77. Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hoà tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của V là A. 375. B. 400. C. 300. D. 600. Câu 78. Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (có cùng số mol) vào H 2O thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí (đktc). Cho Y vào 250 ml dung dịch gồm H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa Z. A. 5,150. B. 2,490. C. 2,245. D. 2,575. Câu 79. Hòa tan 41,04 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,105 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,3735 mol. Giá trị của y là A. 8,960. B. 13,440. C. 3,376. D. 4,480. Câu 80. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hoà tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lit khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH) 2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 27,96. B. 34,18. C. 36,51. D. 29,52. HẾT Mã đề 001 - Trang 3/3