Đề thi học kì 1 Hóa học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (Có đáp án)
Câu 1: Số đồng phân cấu tạo của amin có cùng công thức phân tử C3H9N là:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 2: Peptit có CTCT như sau: H2N-CH(CH3)CONHCH2CO-NH-CHCH(CH3)COOH. Tên gọi đúng của peptit trên là:
A. Ala-Ala-Val B. Ala-Gly-Val C. Gly-Ala-Gly D. Gly-Val-Ala
Câu 3: Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lý)
A. H2O, CO2 B. NaOH, HCl C. Br2, HCl D. HCl, NaOH
Câu 4: (Đáp án) Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Gía trị của m là:
A. 1,80 B. 1,25 C. 0,80 D. 2,00
Câu 5: Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa: Z –(Cu(OH)2/OH-)--> dung dịch xanh lam –(to)--> kết tủa đỏ gạch
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất dưới đây ?
A. Glucozo B. Fructozo C. Saccarozo D. Mantozo
Câu 6: Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch ?
A. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch kiềm
B. Rửa bằng nước sau đó tráng lại bằng dung dịch axit
C. Rửa bằng dung dịch kiềm sau đó tráng lại bằng nước
D. Rửa bằng dung dịch axit sau đó tráng lại bằng nước
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2021_2022_truong_thpt.docx
Nội dung text: Đề thi học kì 1 Hóa học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (Có đáp án)
- ĐỀ THI HỌC KỲ I, THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN, MÔN HÓA, NĂM HỌC 2021 - 2022 Câu 1: Số đồng phân cấu tạo của amin có cùng công thức phân tử C3H9N là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 2: Peptit có CTCT như sau: H2N-CH(CH3)CONHCH2CO-NH- CHCH(CH3)COOH. Tên gọi đúng của peptit trên là: A. Ala-Ala-Val B. Ala-Gly-Val C. Gly-Ala-Gly D. Gly-Val-Ala Câu 3: Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lý) A. H2O, CO2 B. NaOH, HCl C. Br2, HCl D. HCl, NaOH Câu 4: (Đáp án) Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Gía trị của m là: A. 1,80 B. 1,25 C. 0,80 D. 2,00 Câu 5: Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa: Z –(Cu(OH)2/OH-) > dung dịch xanh lam – (to) > kết tủa đỏ gạch Vậy Z không thể là chất nào trong các chất dưới đây ? A. Glucozo B. Fructozo C. Saccarozo D. Mantozo Câu 6: Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch ? A. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch kiềm B. Rửa bằng nước sau đó tráng lại bằng dung dịch axit C. Rửa bằng dung dịch kiềm sau đó tráng lại bằng nước D. Rửa bằng dung dịch axit sau đó tráng lại bằng nước Câu 7: (Đáp án) Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozo trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số gốc glucozo có trong xenlulozo nêu trên là: A. 28000 B. 30000 C. 25000 D. 35000 Câu 8: (Đáp án) Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là: A. PE B. PVC C. PP D. Teflon Câu 9: Cho 3 chất: saccarozo, mantozo, axit axetic. Dùng thuốc thử để phân biệt ? A. Cu(OH)2/NaOH B. AgNO3/NH3 C. Dung dịch Br2 D. Na Câu 10: (Đáp án) Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X thu được m gam Ag. Gía trị của m là: A. 7,5 B. 10,8 C. 6,75 D. 13,5 Câu 11: (Đáp án) Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (biết hiệu suất phản ứng là 90%) A. 2,52 B. 2,55 C. 3,6 D. 2,8 Câu 12: (Đáp án) Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ nào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Gía trị của m là: A. 34 B. 17 C. 30 D. 15 Câu 13: (Đáp án) Số đồng phân amin bậc I, chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H9N là:
- A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Cho 3 hoặc 4 giọt chất lỏng X tinh khiết vào ống nghiệm có sẵn 1-2 ml nước, lắc đều thu được một chất lỏng trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Cho 1 ml dung dịch HCl vào và lắc mạnh lại thu được một dung dịch đồng nhất. Cho tiếp vào đó vài giọt dung dịch NaOH thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Chất X là: A. Hồ tinh bột B. Phenol lỏng C. Anilin D. Lòng trắng trứng Câu 15: (Đáp án) Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắc xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là: A. 121 và 152 B. 113 và 152 C. 113 và 114 D. 121 và 114 Câu 16: (Đáp án) Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)- CO-NH- CH(CH3)COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là: A. 28,6 gam B. 35,9 gam C. 22,2 gam D. 31,9 gam Câu 17: (Đáp án) Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thỏa mãn tính chất trên là: A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 18: (Đáp án) Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su Buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin là: A. 1 : 2 B. 3 : 1 C. 2 : 1 D. 1 : 1 Câu 19: (Đáp án) Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là: A. 80%; 22,4 gam B. 90%; 25,2 gam C. 20%; 25,2 gam D. 10%; 28 gam Câu 20: (Đáp án) Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là: A. 2,20 tấn B. 1,10 tấn C. 2,97 tấn D. 3,67 tấn Câu 21: (Đáp án) Người ta sản xuất cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau (trong ngoặc là hiệu suất phản ứng của mỗi phương trình) Gỗ (35%) > Glucozo –(80%) > ancol etylic –(60%) > Buta-đien-1,3 –(100%) > Cao su Buna Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozo ? A. 35,714 tấn B. 17,857 tấn C. 8,929 tấn D. 18,365 tấn Câu 22: (Đáp án) Tiến hành phản ứn trùng hợp 5,2 gam stiren, sau khi phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là: A. 1,02 gam B. 2,08 gam C. 4,16 gam D. 4,16 gam Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc. Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là: A. HCOOCH2CH2CH2OCOH B. HCOOCH2CH2OCOCH3 C. CH3COOCH2CH2OCOCH3 D. HCOOCH2CH(CH3)OCOH
- Câu 24: (Đáp án) Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Gía trị của m là: A. 650 B. 750 C. 550 D. 810 Câu 25: (Đáp án) Lên men m gam glucozo với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Gía trị của m là: A. 13,00 B. 6,25 C. 12,96 D. 25,00 Câu 26: (Đáp án) Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nếu phân tử khối của X là 50000 thì số mắc xích alanin trong phân tử X là: A. 100 B. 178 C. 200 D. 500 Câu 27: (Đáp án) Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozo thu được là: A. 261,43 B. 200,8 C. 188,89 D. 192,5 Câu 28: (Đáp án) Từ glucozo, có thể điều chế cao su theo sơ đồ sau đây ? Glucozo > ancol etylic > buta-1,3-đien > cao su Buna Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozo cần dùng là: A. 144 kg B. 108 kg C. 81 kg D. 96 kg Câu 29: (Đáp án) Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho một lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào X để phản ứng xảy ra hoàn toàn số mol của NaOH để phản ứng là: A. 0,45 B. 0,60 C. 0,35 D. 0,50 Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng B. Axit glutamic là thành phân chính của bột ngọt C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các b-amino axit Câu 31: (Đáp án) Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C4H9O2N là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo và 68,4 gam mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là: A. 0,90 mol B. 1,00 mol C. 0,85 mol D. 1,05 mol Câu 33: (Đáp án) Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala- Ala. Gía trị của m là: A. 81,54 B. 66,44 C. 111,74 D. 90,6 Câu 34: Phản ứng thủy phân 16,2 gam xenlulozo trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng đem tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là: A. 50,00% B. 75,00% C. 66,67% D. 80,00%
- Câu 35: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit B. Protein đơn giản được tạo thành từ các anpha-amino axit C. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân D. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 Câu 36: (Đáp án) Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử) trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 7,66 gam hỗn hợp X cần 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,66 gam hỗn hợp X cần 6,384 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 20 gam B. 40 gam C. 26 gam D. 30 gam Câu 37: (Đáp án) Thủy phân 37 gam hai este có cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là: A. 38,2 gam B. 40,0 gam C. 42,2 gam D. 34,2 gam Câu 38: (Đáp án) Đipeptit mạch hở X và tripeitit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm – COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Gía trị của m là: A. 60 B. 30 C. 15 D. 45 Câu 39: (Đáp án) Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) (a) X + 2NaOH > X1 + X2 + H2O (b) X2 + H2SO4 > X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 > nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X1 + X3 > X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là: A. 198 B. 202 C. 174 D. 216 Câu 40: (Đáp án) Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn chức, no, mạch hở (RCOOH), glyxin, alanin và axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác, 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là: A. 58,5 gam B. 71,1 gam C. 56,3 gam D. 60,3 gam ĐÁP ÁN